Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Phúc |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 01/03/2010
Tiết 25 - Bài 22: NHIệT Kế - NHIệT GIAI
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.
- Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết 2 nhiệt giai: Xenxiut và Farenhai.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và Farenhai.Có thể chuyển nhiệt độ từ
nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực ý thức tập thể về việc thu thập thông tin.
- Hợp tác trong các hoạt động của nhóm, lớp.
II. chuẩn bị:
1. Đối với giáo viên:
Giáo án, dụng cụ cho mỗi nhóm: 3 cốc nước, 1 ít nước đá, phích nước nóng,
1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân.
2. Đối với học sinh:
Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. tiến trình DạY HọC:
1. định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất ? vì sao ở đường ray xe lửa,
người ta thường có để hở 1 chỗ nối ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh:
+ Giới thiệu dụng cụ và phát cho từng nhóm
+ Hướng dẫn chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm theo H.22.1, H.22.2
Chú ý : cho HS pha nước cẩn thận tránh bị bỏng
+ Yêu cầu HS trả lời C2
+ Hướng dẫn để HS rút ra kết luận từ thí nghiệm
HĐ 2: Tìm hiểu nhiệt kế:
+ Giới thiệu: Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của tay không chính xác. muốn biết chính xác phải dùng nhiệt kế
+ Treo hình vẽ lên bảng
+ Yêu cầu HS tìm GHĐ, ĐCNN, công dụng của từng loại nhiệt kế và điền vào bảng 22.1
+ Chỉnh sửa cho 1 số nhóm
HĐ 3: Tìm hiểu nhiệt giai:
+ Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh vẽ nhiệt kế rượu, trong đó có ghi cả 2 nhiệt giai.
+ Giới thiệu về các nhiệt giai này
Từ đó rút ra được 10C tương ứng 1,80F
VD: Tính 120c = ? 0F
HĐ 4: Vận dụng:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm C5
+ HS dưới lớp làm vào nháp
+ Nhận xét, cho điểm
1. Nhiệt kế:
+ Nhận dụng cụ
+ Tiến hành thí nghiệm
C1: cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
C2: Xác định nhiệt độ O0C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
+ Nhận nhiệt kế các loại, quan sát và trả lời C3
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
+ Trả lời C4, điền vào bảng 22.1
- Có 3 loại nhiệt kế thường gặp: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.
Bảng 22.1:
Loại nhiệt kế
GHĐ
ĐCNN
Công dụng
Nhiệt kế rượu
-200C 500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế thuỷ ngân
-300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong TN
Nhiệt kế y tế
350C 420C
0,10C
Đo
Tiết 25 - Bài 22: NHIệT Kế - NHIệT GIAI
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.
- Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết 2 nhiệt giai: Xenxiut và Farenhai.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và Farenhai.Có thể chuyển nhiệt độ từ
nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực ý thức tập thể về việc thu thập thông tin.
- Hợp tác trong các hoạt động của nhóm, lớp.
II. chuẩn bị:
1. Đối với giáo viên:
Giáo án, dụng cụ cho mỗi nhóm: 3 cốc nước, 1 ít nước đá, phích nước nóng,
1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân.
2. Đối với học sinh:
Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. tiến trình DạY HọC:
1. định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất ? vì sao ở đường ray xe lửa,
người ta thường có để hở 1 chỗ nối ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh:
+ Giới thiệu dụng cụ và phát cho từng nhóm
+ Hướng dẫn chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm theo H.22.1, H.22.2
Chú ý : cho HS pha nước cẩn thận tránh bị bỏng
+ Yêu cầu HS trả lời C2
+ Hướng dẫn để HS rút ra kết luận từ thí nghiệm
HĐ 2: Tìm hiểu nhiệt kế:
+ Giới thiệu: Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của tay không chính xác. muốn biết chính xác phải dùng nhiệt kế
+ Treo hình vẽ lên bảng
+ Yêu cầu HS tìm GHĐ, ĐCNN, công dụng của từng loại nhiệt kế và điền vào bảng 22.1
+ Chỉnh sửa cho 1 số nhóm
HĐ 3: Tìm hiểu nhiệt giai:
+ Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh vẽ nhiệt kế rượu, trong đó có ghi cả 2 nhiệt giai.
+ Giới thiệu về các nhiệt giai này
Từ đó rút ra được 10C tương ứng 1,80F
VD: Tính 120c = ? 0F
HĐ 4: Vận dụng:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm C5
+ HS dưới lớp làm vào nháp
+ Nhận xét, cho điểm
1. Nhiệt kế:
+ Nhận dụng cụ
+ Tiến hành thí nghiệm
C1: cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
C2: Xác định nhiệt độ O0C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
+ Nhận nhiệt kế các loại, quan sát và trả lời C3
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
+ Trả lời C4, điền vào bảng 22.1
- Có 3 loại nhiệt kế thường gặp: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.
Bảng 22.1:
Loại nhiệt kế
GHĐ
ĐCNN
Công dụng
Nhiệt kế rượu
-200C 500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế thuỷ ngân
-300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong TN
Nhiệt kế y tế
350C 420C
0,10C
Đo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Phúc
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)