Ngoại khóa văn 7: tục ngữ
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tứ |
Ngày 28/04/2019 |
15
Chia sẻ tài liệu: ngoại khóa văn 7: tục ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK GLEI
TRƯỜNG THCS ĐĂK KROONG
Tổ: XÃ HỘI
Giáo viên: Hoàng Minh Tứ
chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh về dự tiết học chuyên đề: sử dụng hình ảnh, củng cố, khắc sâu kiến thức tục ngữ Văn 7
CHUYÊN ĐỀ: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY-HỌC NGỮ VĂN 7.
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP TỤC NGỮ: SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CỦNG CỐ, KHẮC SÂU KIẾN THỨC VỀ TỤC NGỮ
Mục tiêu:
- Nhằm củng cố kiến thức về Tục ngữ cho HS.
Tạo một sân chơi bổ ích vừa học, vừa chơi.
Nâng cao kĩ năng đọc, hiểu, vận dụng Tục ngữ vào đời sống thực tế.
Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, hoạt động độc lập.
SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC VỀ TỤC NGỮ
A. Cố vấn chương trình: Thầy Trần Hữu Thìn PHT.
B. Nghiên cứu thiết kế chương trình
Thầy Hoàng Minh Tứ (GV thực hiện)
Cô Phạm Thị Tám (GV hỗ trợ + thư kí)
Cô Lương Huyền Trang (GV hỗ trợ + thư kí)
C. Phụ trách cơ sở vật chất: âm thanh, bàn ghế…
Thầy Trần Xuân Ngọc
Cô Lê Thị Thu Hà.
SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC VỀ TỤC NGỮ
THỜI GIAN: 45 PHÚT
HÌNH THỨC: 3 PHẦN THI
PHẦN 1. NHANH TRÍ – NHANH TAY
PHẦN 2. XEM HÌNH – ĐOÁN TỤC NGỮ
PHẦN 3. XEM GỢI Ý – HIỂU NỘI DUNG
Khi thực hiện xong mỗi phần thi, các nhóm sẽ chấm chéo của nhóm bạn:
Nhóm 12 3 4 5 6 7 8 1
CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG 4 Giải
GIẢI ĐẶC BIỆT (mỗi cá nhân được tặng 10 điểm)
Cả 3 phần thi đều đạt điểm tối đa 8 x 3= 24 đ
GIẢI NHẤT (mỗi cá nhân được tặng 9 điểm)
Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 20 23 điểm
GIẢI NHÌ (mỗi cá nhân được tặng 8 điểm)
- Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 17 19 điểm
GIẢI BA. (mỗi cá nhân được tặng 7 điểm)
- Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 13 16 điểm
PHẦN 1. NHANH TRÍ – NHANH TAY
THỜI GIAN: 10 PHÚT
Luật chơi: Cả lớp chia làm 8 nhóm, các nhóm thảo luận, xác định đúng câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao mỗi ý = 1 điểm
Kết thúc phần 1. Các nhóm chấm chéo.
Nhóm 1 2 3 4 5 6 7 8 1
Chấm xong nộp cho cô Tám, cô Trang tổng hợp điểm.
PHẦN 1. NHANH TRÍ – NHANH TAY (10 phút)
Xác định thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong bài tập sau:
8. Ngó lên nuột lạt mái nhà
Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nhiêu
1. Một nắng hai sương.
2. Khoai đất lạ mạ đất quen.
3. Rau nào sâu ấy.
4. Được voi đòi tiên
5. Đất Quảng Nam chưa mưa đã thấm
Rượu hồng đào chưa nhấm đã say.
6. Nước mắt cá sấu.
7. Một nong tằm là năm nong kén.
Tục ngữ
Thành ngữ
Ca dao
Tục ngữ
Thành ngữ
Thành ngữ
Tục ngữ
Ca dao
PHẦN 2. XEM HÌNH – ĐOÁN TỤC NGỮ
THỜI GIAN: 10 PHÚT
Luật chơi: Mỗi nhóm có một phiếu học tập, cùng theo dõi hình ảnh trên màn hình, trong 5 giây, xem hình và ghi đúng câu tục ngữ = 1 điểm (phải đúng chính tả, ngữ pháp)
- Kết thúc phần 2. Các nhóm chấm chéo.
Nhóm 1 2 3 4 5 6 7 8 1
Chấm xong nộp cho cô Tám, cô Trang tổng hợp điểm.
Hết giờ
Câu 1.
Hết giờ
Câu 2.
Hết giờ
Câu 3.
Hết giờ
Câu 4.
Hết giờ
Câu 5.
Hết giờ
Câu 6.
Hết giờ
Câu 7.
Hết giờ
Câu 8.
Hết giờ
Câu 1. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt
Câu 2. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
Hết giờ
Hết giờ
Câu 3. Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ
Hết giờ
Câu 4. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Hết giờ
Câu 5. Thương người như thể thương thân
Hết giờ
Câu 6. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Hết giờ
Câu 7. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Hết giờ
Câu 8. Được mùa cau đau mùa lúa
PHẦN 3. XEM GỢI Ý – HIỂU NỘI DUNG – VIẾT ĐÚNG CÂU TỤC NGỮ
THỜI GIAN: 10 PHÚT
Luật chơi: Mỗi nhóm có 1 phiếu học tập, cùng theo dõi gợi ý trên màn hình, trong 4 phút/4 câu/ Slide và ghi đúng một câu tục ngữ = 1 đ (viết đúng chính tả, ngữ pháp)
- Kết thúc phần 3. Các nhóm chấm chéo.
tương tự phần 1.
Ban thư kí sẽ tổng hợp điểm và trao giải.
Câu 1. Đây là câu tục ngữ nói về giá trị của con người quý gấp bội lần của cải
Câu 2. Câu tục ngữ có một từ mỡ (một bộ phận của con gà)
Câu 3. Câu này nói về vẻ đẹp hình thức của con người góp phần thể hiện tính cách, nhân phẩm.
Câu 4. Câu tục ngữ có bốn chữ nhất.
Câu 5. Câu tục ngữ khẳng định nếu có lòng
kiên trì thì nhất định sẽ thành công.
Câu 6. Câu tục ngữ chỉ sự chuyên cần chăm chỉ được xếp thứ ba.
Câu 7. Đây là câu tục ngữ nói về đặc điểm sinh sống của tôm cá.
Câu 8. Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải học toàn diện.
Câu 1. Một mặt người bằng mười mặt của.
Câu 2. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
Câu 3. Cái răng cái tóc là góc con người.
Câu 4. Nhất canh trì nhị canh viên tam canh điền.
Câu 7. Tôm đi chạng vạng cá đi rạng đông.
Câu 5. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Câu 6. Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống.
Câu 8. Học ăn học nói học gói học mở.
ĐÁP ÁN
CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG 4 Giải
GIẢI ĐẶC BIỆT (mỗi cá nhân được tặng 10 điểm)
Cả 3 phần thi đều đạt điểm tối đa 8 x 3= 24 đ
GIẢI NHẤT (mỗi cá nhân được tặng 9 điểm)
Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 20 23 điểm
GIẢI NHÌ (mỗi cá nhân được tặng 8 điểm)
- Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 17 19 điểm
GIẢI BA. (mỗi cá nhân được tặng 7 điểm)
- Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 13 16 điểm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, nắm vững nội dung và nghệ thuật của mỗi câu.
Sưu tầm thêm các câu tục ngữ trong sách báo.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về phương pháp luận trong văn bản nghị luận.
TRƯỜNG THCS ĐĂK KROONG
Tổ: XÃ HỘI
Giáo viên: Hoàng Minh Tứ
chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh về dự tiết học chuyên đề: sử dụng hình ảnh, củng cố, khắc sâu kiến thức tục ngữ Văn 7
CHUYÊN ĐỀ: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY-HỌC NGỮ VĂN 7.
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP TỤC NGỮ: SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CỦNG CỐ, KHẮC SÂU KIẾN THỨC VỀ TỤC NGỮ
Mục tiêu:
- Nhằm củng cố kiến thức về Tục ngữ cho HS.
Tạo một sân chơi bổ ích vừa học, vừa chơi.
Nâng cao kĩ năng đọc, hiểu, vận dụng Tục ngữ vào đời sống thực tế.
Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, hoạt động độc lập.
SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC VỀ TỤC NGỮ
A. Cố vấn chương trình: Thầy Trần Hữu Thìn PHT.
B. Nghiên cứu thiết kế chương trình
Thầy Hoàng Minh Tứ (GV thực hiện)
Cô Phạm Thị Tám (GV hỗ trợ + thư kí)
Cô Lương Huyền Trang (GV hỗ trợ + thư kí)
C. Phụ trách cơ sở vật chất: âm thanh, bàn ghế…
Thầy Trần Xuân Ngọc
Cô Lê Thị Thu Hà.
SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC VỀ TỤC NGỮ
THỜI GIAN: 45 PHÚT
HÌNH THỨC: 3 PHẦN THI
PHẦN 1. NHANH TRÍ – NHANH TAY
PHẦN 2. XEM HÌNH – ĐOÁN TỤC NGỮ
PHẦN 3. XEM GỢI Ý – HIỂU NỘI DUNG
Khi thực hiện xong mỗi phần thi, các nhóm sẽ chấm chéo của nhóm bạn:
Nhóm 12 3 4 5 6 7 8 1
CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG 4 Giải
GIẢI ĐẶC BIỆT (mỗi cá nhân được tặng 10 điểm)
Cả 3 phần thi đều đạt điểm tối đa 8 x 3= 24 đ
GIẢI NHẤT (mỗi cá nhân được tặng 9 điểm)
Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 20 23 điểm
GIẢI NHÌ (mỗi cá nhân được tặng 8 điểm)
- Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 17 19 điểm
GIẢI BA. (mỗi cá nhân được tặng 7 điểm)
- Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 13 16 điểm
PHẦN 1. NHANH TRÍ – NHANH TAY
THỜI GIAN: 10 PHÚT
Luật chơi: Cả lớp chia làm 8 nhóm, các nhóm thảo luận, xác định đúng câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao mỗi ý = 1 điểm
Kết thúc phần 1. Các nhóm chấm chéo.
Nhóm 1 2 3 4 5 6 7 8 1
Chấm xong nộp cho cô Tám, cô Trang tổng hợp điểm.
PHẦN 1. NHANH TRÍ – NHANH TAY (10 phút)
Xác định thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong bài tập sau:
8. Ngó lên nuột lạt mái nhà
Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nhiêu
1. Một nắng hai sương.
2. Khoai đất lạ mạ đất quen.
3. Rau nào sâu ấy.
4. Được voi đòi tiên
5. Đất Quảng Nam chưa mưa đã thấm
Rượu hồng đào chưa nhấm đã say.
6. Nước mắt cá sấu.
7. Một nong tằm là năm nong kén.
Tục ngữ
Thành ngữ
Ca dao
Tục ngữ
Thành ngữ
Thành ngữ
Tục ngữ
Ca dao
PHẦN 2. XEM HÌNH – ĐOÁN TỤC NGỮ
THỜI GIAN: 10 PHÚT
Luật chơi: Mỗi nhóm có một phiếu học tập, cùng theo dõi hình ảnh trên màn hình, trong 5 giây, xem hình và ghi đúng câu tục ngữ = 1 điểm (phải đúng chính tả, ngữ pháp)
- Kết thúc phần 2. Các nhóm chấm chéo.
Nhóm 1 2 3 4 5 6 7 8 1
Chấm xong nộp cho cô Tám, cô Trang tổng hợp điểm.
Hết giờ
Câu 1.
Hết giờ
Câu 2.
Hết giờ
Câu 3.
Hết giờ
Câu 4.
Hết giờ
Câu 5.
Hết giờ
Câu 6.
Hết giờ
Câu 7.
Hết giờ
Câu 8.
Hết giờ
Câu 1. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt
Câu 2. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
Hết giờ
Hết giờ
Câu 3. Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ
Hết giờ
Câu 4. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Hết giờ
Câu 5. Thương người như thể thương thân
Hết giờ
Câu 6. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Hết giờ
Câu 7. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Hết giờ
Câu 8. Được mùa cau đau mùa lúa
PHẦN 3. XEM GỢI Ý – HIỂU NỘI DUNG – VIẾT ĐÚNG CÂU TỤC NGỮ
THỜI GIAN: 10 PHÚT
Luật chơi: Mỗi nhóm có 1 phiếu học tập, cùng theo dõi gợi ý trên màn hình, trong 4 phút/4 câu/ Slide và ghi đúng một câu tục ngữ = 1 đ (viết đúng chính tả, ngữ pháp)
- Kết thúc phần 3. Các nhóm chấm chéo.
tương tự phần 1.
Ban thư kí sẽ tổng hợp điểm và trao giải.
Câu 1. Đây là câu tục ngữ nói về giá trị của con người quý gấp bội lần của cải
Câu 2. Câu tục ngữ có một từ mỡ (một bộ phận của con gà)
Câu 3. Câu này nói về vẻ đẹp hình thức của con người góp phần thể hiện tính cách, nhân phẩm.
Câu 4. Câu tục ngữ có bốn chữ nhất.
Câu 5. Câu tục ngữ khẳng định nếu có lòng
kiên trì thì nhất định sẽ thành công.
Câu 6. Câu tục ngữ chỉ sự chuyên cần chăm chỉ được xếp thứ ba.
Câu 7. Đây là câu tục ngữ nói về đặc điểm sinh sống của tôm cá.
Câu 8. Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải học toàn diện.
Câu 1. Một mặt người bằng mười mặt của.
Câu 2. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
Câu 3. Cái răng cái tóc là góc con người.
Câu 4. Nhất canh trì nhị canh viên tam canh điền.
Câu 7. Tôm đi chạng vạng cá đi rạng đông.
Câu 5. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Câu 6. Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống.
Câu 8. Học ăn học nói học gói học mở.
ĐÁP ÁN
CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG 4 Giải
GIẢI ĐẶC BIỆT (mỗi cá nhân được tặng 10 điểm)
Cả 3 phần thi đều đạt điểm tối đa 8 x 3= 24 đ
GIẢI NHẤT (mỗi cá nhân được tặng 9 điểm)
Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 20 23 điểm
GIẢI NHÌ (mỗi cá nhân được tặng 8 điểm)
- Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 17 19 điểm
GIẢI BA. (mỗi cá nhân được tặng 7 điểm)
- Cả 3 phần thi đều đạt tổng điểm từ 13 16 điểm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, nắm vững nội dung và nghệ thuật của mỗi câu.
Sưu tầm thêm các câu tục ngữ trong sách báo.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về phương pháp luận trong văn bản nghị luận.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Tứ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)