Ngân hàng đề thi Sinh lớp 9 phần vận dụng cao
Chia sẻ bởi Phạm Minh Chí |
Ngày 15/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng đề thi Sinh lớp 9 phần vận dụng cao thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: (3điểm)
Ở cà chua gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Khi cho cà chua thân
cao thuần chủng lai với cà chua thân thấp. Hãy:
a.Xác định kiểu gen, kiểu hình F1.
b.Khi cho các cây F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả F2.
Kiểu gen cà chua thân cao thuần chủng: AA (0,25đ)
Kiểu gen cà chua thân thấp : aa (0,25đ )
a. Sơ đồ lai:
P : AA ( Thân cao ) x aa ( thân thấp) (0,5đ)
G : A a (0,25đ)
F1: Aa (100% thân cao ) (0,5đ)
F1 x F1 : Aa x Aa (0,5đ)
GF1 : A, a A, a (0,25đ
KG : 1 AA: 2Aa : aa (0,25đ)
F2
KH : 3 Thân cao : 1 thân thấp (0,25đ)
Câu 2 : (2.5điểm)
Ở Lúa : gen B quy định hạt chín sớm , gen b quy định hạt chín muộn . Khi cho Lúa
có hạt chín sớm thuần chủng lai với lúa có hạt chín muộn . Hãy :
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình F1.
b.Cho F1 lai phân tích xác định kết quả F2.
Kiểu gen hạt chín sớm thuần chủng: BB (0,25đ)
Kiểu gen hạt chín muộn : bb (0,25đ)
a. Sơ đồ lai:
Ptc : BB x bb (0,25đ)
G : B b (0,25đ)
F1: Bb ( 100% chín sớm ) (0,5đ)
F1 lai phân tích : Bb x bb (0,25đ)
GF1 : B : b b (0,25đ)
KG : 1Bb : 1bb (0,25đ)
F2
KH : 1chín sớm : 1 chín muộn (0,25đ)
Câu 3 : (2.5điểm)
Ở chuột gen D quy định lông xù , gen d quy định lông thẳng. Khi cho chuột
lông xù thuần chủng giao phối với chuột lông thẳng. Hãy :
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình F1.
b. Cho F1 lai phân tích,xác định kết quả F2.
Bài làm
a. Kiểu gen chuột lông xù thuần chủng: DD (0,25đ)
Kiểu gen chuột lông thẳng : dd (0,25đ)
a. Sơ đồ lai:
P : DD x dd (0,25đ)
G : D d (0,25đ)
F1: Dd ( 100% lông xù ) (0,5đ)
F1 lai phân tích : Dd x dd (0,25đ)
GF1 : D: d d (0,25đ)
KG : 1Dd : 1dd (0,25đ)
F2
KH : 1lông xù : 1 lông thẳng (0,25đ)
Câu 4 : Ở cá kiếm , gen H quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen h quy định mắt đỏ. Biện luận để xác định kiểu gen của P & lập sơ đồ lai minh hoạ từ P đến F1 cho các trường hợp sau :
a. Trường hợp 1 :P: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đen.
(F1 thu được :75% cá kiếm mắt đen : 25% cá kiếm mắt đỏ.
b.Trường hợp 2. P: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ
(F1 thu được :50% cá kiếm mắt đen : 50% cá kiếm mắt đỏ.
Bài làm
a. Trường hợp 1 :P: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đen.
-Xác định kiểu gen của P:
Xét sự phân tính của F1:
Mắt đen 75% 3 mắt đen
= =
Mắt đỏ 25% 1 mắt đỏ
F1 phân tính theo tỉ lệ 3 trội: 1lặn( tuân theo qui luật phân li của Menđen
( hai cơ thể P có kiểu gen dị hợp : Hh( mắt đen)
- Sơ đồ lai: P: Hh x Hh
G: H : h H : h
F1: 1HH : 2Hh : 1hh
(3cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ)
b. Trường hợp 2 :P: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ.
-Xác định kiểu gen của P:
Xét sự phân tính của F1:
Mắt đen 50% 1 mắt đen
= =
Mắt đỏ 50% 1 mắt đỏ
F1 phân tính theo tỉ lệ 1: 1
Ở cà chua gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Khi cho cà chua thân
cao thuần chủng lai với cà chua thân thấp. Hãy:
a.Xác định kiểu gen, kiểu hình F1.
b.Khi cho các cây F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả F2.
Kiểu gen cà chua thân cao thuần chủng: AA (0,25đ)
Kiểu gen cà chua thân thấp : aa (0,25đ )
a. Sơ đồ lai:
P : AA ( Thân cao ) x aa ( thân thấp) (0,5đ)
G : A a (0,25đ)
F1: Aa (100% thân cao ) (0,5đ)
F1 x F1 : Aa x Aa (0,5đ)
GF1 : A, a A, a (0,25đ
KG : 1 AA: 2Aa : aa (0,25đ)
F2
KH : 3 Thân cao : 1 thân thấp (0,25đ)
Câu 2 : (2.5điểm)
Ở Lúa : gen B quy định hạt chín sớm , gen b quy định hạt chín muộn . Khi cho Lúa
có hạt chín sớm thuần chủng lai với lúa có hạt chín muộn . Hãy :
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình F1.
b.Cho F1 lai phân tích xác định kết quả F2.
Kiểu gen hạt chín sớm thuần chủng: BB (0,25đ)
Kiểu gen hạt chín muộn : bb (0,25đ)
a. Sơ đồ lai:
Ptc : BB x bb (0,25đ)
G : B b (0,25đ)
F1: Bb ( 100% chín sớm ) (0,5đ)
F1 lai phân tích : Bb x bb (0,25đ)
GF1 : B : b b (0,25đ)
KG : 1Bb : 1bb (0,25đ)
F2
KH : 1chín sớm : 1 chín muộn (0,25đ)
Câu 3 : (2.5điểm)
Ở chuột gen D quy định lông xù , gen d quy định lông thẳng. Khi cho chuột
lông xù thuần chủng giao phối với chuột lông thẳng. Hãy :
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình F1.
b. Cho F1 lai phân tích,xác định kết quả F2.
Bài làm
a. Kiểu gen chuột lông xù thuần chủng: DD (0,25đ)
Kiểu gen chuột lông thẳng : dd (0,25đ)
a. Sơ đồ lai:
P : DD x dd (0,25đ)
G : D d (0,25đ)
F1: Dd ( 100% lông xù ) (0,5đ)
F1 lai phân tích : Dd x dd (0,25đ)
GF1 : D: d d (0,25đ)
KG : 1Dd : 1dd (0,25đ)
F2
KH : 1lông xù : 1 lông thẳng (0,25đ)
Câu 4 : Ở cá kiếm , gen H quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen h quy định mắt đỏ. Biện luận để xác định kiểu gen của P & lập sơ đồ lai minh hoạ từ P đến F1 cho các trường hợp sau :
a. Trường hợp 1 :P: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đen.
(F1 thu được :75% cá kiếm mắt đen : 25% cá kiếm mắt đỏ.
b.Trường hợp 2. P: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ
(F1 thu được :50% cá kiếm mắt đen : 50% cá kiếm mắt đỏ.
Bài làm
a. Trường hợp 1 :P: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đen.
-Xác định kiểu gen của P:
Xét sự phân tính của F1:
Mắt đen 75% 3 mắt đen
= =
Mắt đỏ 25% 1 mắt đỏ
F1 phân tính theo tỉ lệ 3 trội: 1lặn( tuân theo qui luật phân li của Menđen
( hai cơ thể P có kiểu gen dị hợp : Hh( mắt đen)
- Sơ đồ lai: P: Hh x Hh
G: H : h H : h
F1: 1HH : 2Hh : 1hh
(3cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ)
b. Trường hợp 2 :P: cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ.
-Xác định kiểu gen của P:
Xét sự phân tính của F1:
Mắt đen 50% 1 mắt đen
= =
Mắt đỏ 50% 1 mắt đỏ
F1 phân tính theo tỉ lệ 1: 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Chí
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)