Ngân hàng đề KT 7
Chia sẻ bởi Phan Bá Quát |
Ngày 14/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng đề KT 7 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD Thị Xã TDM.
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai.
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ LỚP 7.
*********ù
I. Chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau đây :
1. Nguồn sáng có đặc điểm gì ?
a. Truyền ánh sáng đến mắt ta . b. Tự nó phát ra ánh sáng .
c. Phản chiếu ánh sáng . d. Chiếu sáng các vật xung quanh .
2. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm gì ?
a. Là góc vuông . b. Bằng góc tới .
c. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương . d. Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương .
3. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với :
a. Tia tới và đường vuông góc với tia tới . b. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới .
c. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới . d. Tia tới và pháp tuyến với gương .
4. Vì sao ta nhìn thấy một vật trong gương phẳng ?
a. Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta .
b. Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật .
c. Vì có ánh sáng truyền thẳng phát ra từ gương truyền đến mắt ta .
d. Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt ta .
5. Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau :
a. Là ảnh ảo bé hơn vật . b. là ảnh thật bằng vật .
c. Là ảnh ảo bằng vật . d. Là ảnh ảo lớn hơn vật .
6. Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất sau :
a. Là ảnh thật bằng vật . b. Là ảnh ảo bằng vật .
c. Là ảnh ảo bé hơn vật . d. Là ảnh thật bé hơn vật .
7. Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất sau :
a. Là ảnh ảo lớn hơn vật khi đặt vật gần sát gương .
b. Là ảnh thật khi đặt vật trong khoảng thích hợp và màn chắn cách gương khoảng 1m .
c. Là ảnh ảo bé hơn vật khi đặt vật ở sát gương .
d. Cả câu a và b đều đúng .
8. Vì sao người lái xe ô tô không dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe ?
a. Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới thấy được .
b. Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy một phần .
c. Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để ở gần gương (không quan sát được những vật đặt ở xa).
d. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé .
9. Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa ?
a. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. b. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa .
c. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song . d. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn .
10. Vì sao khi có nhật thực, đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây, ta lại không nhìn thấy Mặt Trời ?
a. Vì Mặt Trời lúc đó không phát ánh sáng nữa .
b. Vì lúc đó Mặt Trời không chiếu sáng Trái Đất nữa .
c. Vì lúc đó Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất, ta nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng .
11. Khi ta đang nghe máy hát thì :
a. Màng loa của máy bị nén . b. Màng loa của máy bị bẹp . c. Màn loa của máy dao động . d. Màn loa của máy bị căng ra .
12. Số dao động trong 1 giây gọi là :
a. Vận tốc của âm . b. Tần số của âm .
c. Biên độ của âm . d. Độ cao của âm .
13. Đơn vị đo tần số là :
a. m/s . b. Hz (héc). c. dB (đêxiben). d. s (giây).
14. Aâm phát ra càng cao khi :
a. Độ to của âm càng lớn . b. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn .
c. Tần số dao động càng tăng .
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai.
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ LỚP 7.
*********ù
I. Chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau đây :
1. Nguồn sáng có đặc điểm gì ?
a. Truyền ánh sáng đến mắt ta . b. Tự nó phát ra ánh sáng .
c. Phản chiếu ánh sáng . d. Chiếu sáng các vật xung quanh .
2. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm gì ?
a. Là góc vuông . b. Bằng góc tới .
c. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương . d. Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương .
3. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với :
a. Tia tới và đường vuông góc với tia tới . b. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới .
c. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới . d. Tia tới và pháp tuyến với gương .
4. Vì sao ta nhìn thấy một vật trong gương phẳng ?
a. Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta .
b. Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật .
c. Vì có ánh sáng truyền thẳng phát ra từ gương truyền đến mắt ta .
d. Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt ta .
5. Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau :
a. Là ảnh ảo bé hơn vật . b. là ảnh thật bằng vật .
c. Là ảnh ảo bằng vật . d. Là ảnh ảo lớn hơn vật .
6. Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất sau :
a. Là ảnh thật bằng vật . b. Là ảnh ảo bằng vật .
c. Là ảnh ảo bé hơn vật . d. Là ảnh thật bé hơn vật .
7. Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất sau :
a. Là ảnh ảo lớn hơn vật khi đặt vật gần sát gương .
b. Là ảnh thật khi đặt vật trong khoảng thích hợp và màn chắn cách gương khoảng 1m .
c. Là ảnh ảo bé hơn vật khi đặt vật ở sát gương .
d. Cả câu a và b đều đúng .
8. Vì sao người lái xe ô tô không dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe ?
a. Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới thấy được .
b. Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy một phần .
c. Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để ở gần gương (không quan sát được những vật đặt ở xa).
d. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé .
9. Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa ?
a. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. b. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa .
c. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song . d. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn .
10. Vì sao khi có nhật thực, đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây, ta lại không nhìn thấy Mặt Trời ?
a. Vì Mặt Trời lúc đó không phát ánh sáng nữa .
b. Vì lúc đó Mặt Trời không chiếu sáng Trái Đất nữa .
c. Vì lúc đó Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất, ta nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng .
11. Khi ta đang nghe máy hát thì :
a. Màng loa của máy bị nén . b. Màng loa của máy bị bẹp . c. Màn loa của máy dao động . d. Màn loa của máy bị căng ra .
12. Số dao động trong 1 giây gọi là :
a. Vận tốc của âm . b. Tần số của âm .
c. Biên độ của âm . d. Độ cao của âm .
13. Đơn vị đo tần số là :
a. m/s . b. Hz (héc). c. dB (đêxiben). d. s (giây).
14. Aâm phát ra càng cao khi :
a. Độ to của âm càng lớn . b. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn .
c. Tần số dao động càng tăng .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Bá Quát
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)