Ngân Hàng đề Hóa 9 năm 2009
Chia sẻ bởi Phạm Viết Thạch |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Ngân Hàng đề Hóa 9 năm 2009 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI TỰ LUẬN MÔN HÓA HỌC 9
STT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau :
a)Hai chất rắn màu trắng là : CaO và Na2O
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2
a) Lấy một ít mỗi chất cho vào nước tạo thành dung dịch và thử bằng CO2 , dung dịch nào vẫn đục thì chất ban đầu là CaO , còn chất không kết tủa là Na2O
Pt : CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
b) Nhận biết bằng nước vôi trong , chất khí nào làm đục nước vôi trong là CO2
0,5đ
0,5đ
Hãy viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các Ôxít sau : K2O, Al2O3 , FeO, CuO , sau đó dùng CuSO4 để nhận biết được bazơ nào , viết pt phản ứng
Công thức của bazơ tương ứng :
K2O – KOH
Al2O3 – Al (OH)3
FeO – Fe (OH)2
CuO – Cu(OH)2
Dùng CuSO4 để nhận biết KOH
Pt : CuSO4 + 2KOH→ Cu (OH) 2 + K2 SO4
0,5đ
0,5đ
Cho các chất sau :
Ba(OH)2 ,BaCl2 , Na2SO4 , Cu(NO3)2, Na2CO3 chất nào tác dụng với nhau ,hãy viết pt phản ứng minh họa
Hoàn thành pthh của các chất tác dụng với nhau :
1. Ba(OH)2 + Na2SO4 →BaSO4 + NaOH
2. Ba(OH)2 + Cu(NO3)2→ Cu(OH) 2 + Ba(NO3)2
3. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaCl
4. BaCl2 + Na2CO3 → Ba CO3 + 2 NaCl
0,5đ
0,5đ
Dẫn khí CO2 vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M thu được muối và nước .
a) viết ptp.ứng
b) thể tích khí CO2 (ĐKTC)cần dùng
c)Tính khối lượng muối tạo thành
Số mol của Ca(OH)2:
m Ca(OH)2 = CM .V = 0,5. 0.2 = 0,1 mol
a) ptpứ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1 1 1 1
0,1 mol ← 0,1mol → 0,1 mol
b) Thể tích khí cacbonic
VCO2 = n.2,24 = 0,1 .2,24 = 2,24 l
c) Khối lượng muối tạo thành
m Ca(CO)3 = n. M = 0,1 .100 = 10g
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Hãy hoàn thành PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau :
FeCl3
(1)
Fe2O3 (3)
(2)
Fe FeCl2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 2 HCl→FeCl2 + H2
mỗi PTHH
0,5đ
Hãy viết dãy hoạt động hóa học của kim loại
Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học đó
Dãy hoạt động hóa học của kim loại :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag , Au
Dãy hoạt động của kim loại cho biết :
- Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giãm dần từ trái sang phải
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
- Kim loại đứng trước H2 phản ứng với một số dd axit ( HCl,H2SO4 ,…) giải phóng khí H2
- Kim loại đứng trước trừ ( Na ,K ,…) đẩy kim loại mạnh đứng sau ra khỏi dd muối .
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Hãy lập pthh theo các sơ đồ sau . Cho biết phản ứng nào xãy ra trong quá trình luyện gang , phản ứng nào xãy ra trong quá trình luyện thép , chất nào là chất ôxi hóa , chất nào là chất khữ
n
a.FeO + Mn → Fe + MnO
b.Fe2O3 + CO→ Fe + CO2
c.FeO + Si → Fe + SiO2
d.FeO + C → Fe + CO2
Dựa vào nguyên tắc luyện gang thép để lựa chọn
- Phản ứng b xãy ra trong quá trình luyện gang.
- Phản ứng a,c,d xãy ra trong quá trình luyện thép
- Chất khữ là Mn,CO,
STT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau :
a)Hai chất rắn màu trắng là : CaO và Na2O
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2
a) Lấy một ít mỗi chất cho vào nước tạo thành dung dịch và thử bằng CO2 , dung dịch nào vẫn đục thì chất ban đầu là CaO , còn chất không kết tủa là Na2O
Pt : CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
b) Nhận biết bằng nước vôi trong , chất khí nào làm đục nước vôi trong là CO2
0,5đ
0,5đ
Hãy viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các Ôxít sau : K2O, Al2O3 , FeO, CuO , sau đó dùng CuSO4 để nhận biết được bazơ nào , viết pt phản ứng
Công thức của bazơ tương ứng :
K2O – KOH
Al2O3 – Al (OH)3
FeO – Fe (OH)2
CuO – Cu(OH)2
Dùng CuSO4 để nhận biết KOH
Pt : CuSO4 + 2KOH→ Cu (OH) 2 + K2 SO4
0,5đ
0,5đ
Cho các chất sau :
Ba(OH)2 ,BaCl2 , Na2SO4 , Cu(NO3)2, Na2CO3 chất nào tác dụng với nhau ,hãy viết pt phản ứng minh họa
Hoàn thành pthh của các chất tác dụng với nhau :
1. Ba(OH)2 + Na2SO4 →BaSO4 + NaOH
2. Ba(OH)2 + Cu(NO3)2→ Cu(OH) 2 + Ba(NO3)2
3. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaCl
4. BaCl2 + Na2CO3 → Ba CO3 + 2 NaCl
0,5đ
0,5đ
Dẫn khí CO2 vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M thu được muối và nước .
a) viết ptp.ứng
b) thể tích khí CO2 (ĐKTC)cần dùng
c)Tính khối lượng muối tạo thành
Số mol của Ca(OH)2:
m Ca(OH)2 = CM .V = 0,5. 0.2 = 0,1 mol
a) ptpứ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1 1 1 1
0,1 mol ← 0,1mol → 0,1 mol
b) Thể tích khí cacbonic
VCO2 = n.2,24 = 0,1 .2,24 = 2,24 l
c) Khối lượng muối tạo thành
m Ca(CO)3 = n. M = 0,1 .100 = 10g
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Hãy hoàn thành PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau :
FeCl3
(1)
Fe2O3 (3)
(2)
Fe FeCl2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 2 HCl→FeCl2 + H2
mỗi PTHH
0,5đ
Hãy viết dãy hoạt động hóa học của kim loại
Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học đó
Dãy hoạt động hóa học của kim loại :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag , Au
Dãy hoạt động của kim loại cho biết :
- Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giãm dần từ trái sang phải
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
- Kim loại đứng trước H2 phản ứng với một số dd axit ( HCl,H2SO4 ,…) giải phóng khí H2
- Kim loại đứng trước trừ ( Na ,K ,…) đẩy kim loại mạnh đứng sau ra khỏi dd muối .
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Hãy lập pthh theo các sơ đồ sau . Cho biết phản ứng nào xãy ra trong quá trình luyện gang , phản ứng nào xãy ra trong quá trình luyện thép , chất nào là chất ôxi hóa , chất nào là chất khữ
n
a.FeO + Mn → Fe + MnO
b.Fe2O3 + CO→ Fe + CO2
c.FeO + Si → Fe + SiO2
d.FeO + C → Fe + CO2
Dựa vào nguyên tắc luyện gang thép để lựa chọn
- Phản ứng b xãy ra trong quá trình luyện gang.
- Phản ứng a,c,d xãy ra trong quá trình luyện thép
- Chất khữ là Mn,CO,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Viết Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)