NĐ 43 TAI CHINH TAI SAN
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Hai |
Ngày 12/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: NĐ 43 TAI CHINH TAI SAN thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 2
QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Mục 1
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định thực hiện một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP.
Mục 1
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định có trách nhiệm thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP và Thông tư này.
Mục 2
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG THEO PHƯƠNG THỨC GIAO CHO TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG THỰC HIỆN
Điều 3. Giao tổ chức có chức năng quản lý đầu tư xây dựng :
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập mới hoặc giao cho tổ chức hiện có làm chủ đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan.
Mục 2
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG THEO PHƯƠNG THỨC GIAO CHO TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG THỰC HIỆN
Điều 4. Bàn giao trụ sở làm việc
@ Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận từ nhà thầu xây dựng, chủ đầu tư xây dựng phải bàn giao trụ sở làm việc cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng.
Mục 2
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG THEO PHƯƠNG THỨC GIAO CHO TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG THỰC HIỆN
@ Biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Điều 6. Thuê tài sản là trụ sở làm việc
2. Phương án thuê trụ sở làm việc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết thuê trụ sở làm việc;
b) Diện tích trụ sở làm việc cần thuê;
c) Cấp, hạng, tiêu chuẩn trụ sở làm việc cần thuê;
d) Yêu cầu về địa điểm, vị trí của trụ sở làm việc cần thuê;
đ) Thời hạn thuê;
e) Mức giá thuê tối đa.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Dự toán kinh phí thuê trong dự toán ngân sách hàng năm, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
4. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho thuê trụ sở làm việc:
a) Cả thời hạn thuê có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (tính cho một hợp đồng) thì Thủ trưởng thực hiện đấu thầu
b) Nếu dưới 100 triệu đồng (tính cho một hợp đồng) thì Thủ trưởng quyết định hình thức đấu thầu hoặc chỉ định
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
c) Trường hợp trên địa bàn địa phương chỉ có một nhà cung cấp đáp ứng được yêu cầu thì áp dụng hình thức chỉ định, không phụ thuộc vào giá trị của hợp đồng.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
5. Đơn giá thuê trụ sở làm việc:
a) Trường hợp đấu thầu thì đơn giá thuê được xác định theo quy định đấu thầu
b) b) Trường hợp chỉ định thì đơn giá thuê thỏa thuận trên cơ sở giá thuê phổ biến tại thị trường địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu số tiền thuê trụ sở làm việc từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì phải thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định đơn giá thuê.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
6. Nội dung hợp đồng thuê tài sản: 7 điều:
a) Tên, địa chỉ của bên cho thuê và bên thuê;
b) Mục đích thuê;
c) Thời hạn thuê (không vượt quá thời hạn theo phương án đã được phê duyệt);
d) Đơn giá thuê;
đ) Phương thức, thời hạn thanh toán;
e) Quyền, nghĩa vụ và cam kết của bên thuê và bên cho thuê;
g) Hiệu lực hợp đồng.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
7. Trường hợp đã hết thời hạn thuê theo hợp đồng nhưng cấp có thẩm quyền cho phép tiếp tục thuê thì cơ quan, tổ chức, đơn vị thoả thuận với nhà cung cấp về đơn giá thuê; Nếu đơn giá thuê cao hơn đơn giá thuê của thời hạn trước đó thì cơ quan, tổ chức, đơn vị phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
8. Việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc đi thuê thực hiện theo hợp đồng giữa bên cho thuê và bên đi thuê.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc:
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện thuê tài sản trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ, đơn giá thuê, phê duyệt đơn giá thuê, hợp đồng thuê, gia hạn thời gian thuê tài sản và quản lý, sử dụng tài sản đi thuê thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 của thuê trụ sở làm việc.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
1. Việc thuê tài sản do người đứng đầu của tổ chức quyết định.
2. Tiền thuê tài sản được chi trả từ kinh phí của tổ chức.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 9. Quy chế quản lý, sử dụng
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý (sau đây gọi tắt là Quy chế).
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Căn cứ xây dựng Quy chế:
a) Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức, bộ máy của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Quá trình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
3. Nội dung chủ yếu của Quy chế:
a) Quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến
_ Đầu tư xây dựng
_ Mua sắm
_ Tiếp nhận
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
_ Thuê
_ Sử dụng
_ Thu hồi
_ Điều chuyển
_ Bán
_ Thanh lý
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
_ Tiêu huỷ tài sản
_ Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản
_ Bảo vệ tài sản
_ Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
_ Kiểm kê, kiểm tra tài sản
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngoài các nội dung quy định trên còn phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết;
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Trách nhiệm bàn giao tài sản nhà nước khi thay đổi tổ chức bộ máy, thay đổi người đứng đầu;
c) Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế;
d) Các nội dung khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
4. Quy chế phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi ban hành; sau khi ban hành phải được công khai ban hành kèm theo Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 10. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước:
1. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước bao gồm:
a) Đối với trụ sở làm việc:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Biên bản xác định giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Các tài liệu liên quan đến việc phê duyệt dự án, thiết kế, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng;
- Văn bản chấp thuận mua trụ sở làm việc của cấp có thẩm quyền;
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Hợp đồng mua trụ sở làm việc; Hoá đơn mua trụ sở làm việc; Biên bản giao nhận trụ sở làm việc;
- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán trụ sở làm việc;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Đối với xe ô tô:
- Quyết định mua xe của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng mua xe; Hoá đơn mua xe; Biên bản giao nhận xe; Giấy đăng ký xe ô tô;
- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán xe;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
c) Đối với các tài sản khác:
- Văn bản chấp thuận mua sắm tài sản của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng mua sắm tài sản; Hoá đơn mua tài sản; Biên bản giao nhận tài sản;
- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu huỷ tài sản;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Đối với tài sản nhà nước phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật mà khi đăng ký cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phải nộp bản chính của hồ sơ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị lưu giữ bản sao của hồ sơ đó.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
3. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản lập và lưu trữ.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
4. Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước:
Thống nhất áp dụng Chương trình quản lý đăng ký tài sản nhà nước để tạo lập Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước và quản lý việc báo cáo kê khai tài sản nhà nước quy định tại Mục 6
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 14. Tài sản nhà nước phải báo cáo kê khai:
1. Thực hiện báo cáo kê khai và cập nhật thông tin đối với những loại tài sản sau:
a) Trụ sở làm việc, quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất;
b) Xe ô tô các loại;
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
3. Đối với những tài sản cố định không thuộc khoản 1 thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập Thẻ tài sản cố định theo Mẫu số 01-TSCĐ/TSNN
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 15. Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai
1. Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước được quy định như sau:
Tài sản nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 14 do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý thì báo cáo kê khai với Sở Tài chính địa phương.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
a) Đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện báo cáo kê khai tài sản đúng thời gian quy định;
b) Cập nhật thông tin của tài sản phải báo cáo kê khai thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước;
c) Quản lý, lưu trữ kết quả báo cáo kê khai thuộc phạm vi quản lý;
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc báo cáo kê khai tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; xác nhận thông tin về tài sản và việc chấp hành chế độ báo cáo kê khai tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 16. Nội dung báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản nhà nước phải lập báo cáo kê khai theo đúng mẫu quy định, cụ thể:
a) Đối với trụ sở làm việc (Mẫu số 01-ĐK/TSNN ): mỗi trụ sở lập riêng một báo cáo kê khai;
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Trường hợp một trụ sở làm việc được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Nếu không tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai;
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Đối với xe ô tô (Mẫu số 02-ĐK/TSNN): mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai;
c) Đối với tài sản khác (không phải là trụ sở làm việc, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản (Mẫu số 03-ĐK/TSNN )
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 17. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
1. Hình thức báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
a) Báo cáo kê khai lần đầu được áp dụng đối với những tài sản nhà nước hiện đang quản lý, sử dụng tại thời điểm Nghị định số 52/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng đối với các trường hợp có thay đổi về tài sản nhà nước do đầu tư xây dựng; mua sắm mới; tiếp nhận từ đơn vị khác về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu huỷ, bán hoặc thay đổi mục đích sử dụng của tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện:
- Lập 03 bộ hồ sơ kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến tài sản báo cáo kê khai, gồm:
+ Giấy tờ nhà, đất đang sử dụng
+ Giấy đăng ký xe ô tô;
+ Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản);
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Gửi 02 bộ hồ sơ đến Sở, ban, ngành chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện (đối với tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý);
- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Sở, ban, ngành chủ quản hoặc UBND cấp huyện thực hiện:
- Xác nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản
- Gửi 01 bộ hồ sơ đã có xác nhận đến: Sở Tài chính (đối với tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý);
- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại Sở, ban, ngành chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 18. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
1. Nội dung báo cáo của cơ quan, tổ chức, đơn vị :
a) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
- Thực trạng công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước - Đánh giá những mặt tích cực, hiệu quả, những tồn tại, sai phạm trong quản lý, sử dụng tài sản
- Đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Nội dung báo cáo của Sở, ban, ngành chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước: Nội dung báo cáo thực hiện như đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
b) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
c) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
3. Nội dung báo cáo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Tình hình ban hành và thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
- Hệ thống hoá các văn bản pháp luật hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Đánh giá tình hình thực hiện các văn bản pháp luật theo thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Tỉnh; tính kịp thời, phù hợp, mâu thuẫn, bất cập của các văn bản đã ban hành; tác động của các văn bản đến quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Tỉnh;
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước: c) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
d) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
đ) Kèm theo hồ sơ báo cáo kê khai định kỳ.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 20. Kiểm kê, phân loại tài sản nhà nước trước khi thực hiện xác định giá trị tài sản nhà nước :
@ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị quản lý
@ Đơn vị có trách nhiệm kiểm kê, phân loại tài sản tại đơn vị thành các nhóm chủ yếu như sau:
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
1. Tài sản nhà nước được xác định giá trị gồm:
a) Tài sản được Nhà nước giao;
b) Tài sản nhà nước được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng tiền do ngân sách nhà nước cấp;
c) Tài sản nhà nước được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng tiền có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị;
d) Phần giá trị tài sản được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nhiều nguồn khác nhau.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Tài sản nhà nước không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý thì không xác định giá trị
3. Tài sản nhà nước chưa xác định giá trị
a) Tài sản nhà nước đang đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận dở dang
b) Tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất); Đơn vị có trách nhiệm lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận, sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, nếu được cấp có thẩm quyền quyết định giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thì thực hiện xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị và điều chỉnh giá trị tài sản nhà nước tại đơn vị.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 21. Xử lý tài sản nhà nước không xác định giá trị để giao:
1. Trường hợp đến thời điểm xác định giá trị tài sản nhà nước mà đơn vị chưa xử lý đối với các tài sản này thì đơn vị có trách nhiệm:
a) Tiếp tục quản lý, bảo quản tài sản;
b) Báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý theo quy định và giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan;
c) Căn cứ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, đơn vị bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao tổ chức xử lý
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xử lý tài sản có trách nhiệm xử lý tài sản theo quy định của pháp luật.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Đối với tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) , đơn vị có trách nhiệm thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 22. Xác định giá trị tài sản nhà nước để giao:
1. Giá trị tài sản nhà nước giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được xác định bằng đồng Việt Nam.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Đối với tài sản là quyền sử dụng đất:
a) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá trị tài sản;
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
b) Trường hợp giá đất chưa sát với giá đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì đơn vị phải thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định giá đất, gửi Hội đồng thẩm định giá xem xét, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
c) Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá thì Hội đồng xác định giá quy định giá đất và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để làm cơ sở xác định giá trị quyền sử dụng đất giao cho đơn vị.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
3. Đối với các tài sản khôngphải là đất, Thủ trưởng đơn vị quyết định một trong hai hình thức sau để xác định giá trị còn lại của tài sản:
a) Thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định;
b) Thành lập Hội đồng xác định giá để xác định giá trị còn lại của tài sản.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
4. Đối với tài sản nhà nước mà đơn vị chưa hạch toán, chưa tính hao mòn cho thời gian sử dụng hoặc tài sản đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được thì Thủ trưởng đơn vị thành lập Hội đồng để xác định giá trị còn lại của tài sản.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 23. Quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính:
2. Nội dung chủ yếu của quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính gồm:
a) Tên đơn vị được giao tài sản nhà nước;
b) Danh mục tài sản nhà nước giao cho đơn vị;
c) Tổng giá trị tài sản nhà nước giao cho đơn vị.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 24. Tài sản được đầu tư xây dựng để cho thuê theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
1. Tài sản được đầu tư xây dựng để cho thuê gồm các dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở khai thác nhà, đất hiện có của đơn vị sự nghiệp , không được đầu tư xây dựng với mục đích chỉ để cho thuê.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Dự án đầu tư xây dựng để cho thuê quy định tại khoản 1 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định sau khi có ý kiến thoả thuận bằng văn bản Sở Tài chính (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc địa phương quản lý).
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 25. Phương thức và giá cho thuê tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất:
1. Đối với tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất chỉ được cho thuê một phần trên cơ sở khai thác quỹ nhà, đất của đơn vị để nâng cao hiệu quả sử dụng.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Giá cho thuê tài sản thực hiện theo phương thức đấu giá nếu gói cho thuê (tính cho cả thời hạn cho thuê) có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên. Nếu gói cho thuê có giá trị dưới 100 triệu đồng thì có thể lựa chọn theo phương thức thông báo công khai và lựa chọn đối tượng có giá thuê cao nhất.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
3. Việc cho thuê phải được lập thành hợp đồng.
4. Đối với việc cho thuê trụ sở làm việc trong thời gian ngắn, không liên tục (hội trường, phòng họp, phòng hội thảo, phòng thí nghiệm...), Thủ trưởng xác định và công khai mức giá thuê, đồng gửi cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi. Việc cho thuê tài sản được thực hiện theo mức giá thuê đã công bố.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 26. Phương thức và giá cho thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất
1. Bên thuê và bên cho thuê thoả thuận trên cơ sở sát với giá thuê trên thị trường của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ.
2. Việc cho thuê tài sản phải được lập thành hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
3. Trường hợp đã hết thời hạn thuê theo hợp đồng,cấp có thẩm quyền cho phép tiếp tục cho thuê và người đang thuê có nhu cầu tiếp tục thuê thì bên cho thuê và bên thuê tiếp tục ký hợp đồng thuê. Mức giá thuê do bên cho thuê và bên thuê thoả thuận sát với giá thuê tài sản thực tế trên thị trường. Trường hợp giá thuê thấp hơn giá thuê của thời hạn cho thuê trước đó thì đơn vị có tài sản cho thuê phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
4. Đối với các tài sản thực hiện cho thuê trong thời gian ngắn, không liên tục (máy chiếu, thiết bị âm thanh, máy vi tính...), Thủ trưởng đơn vị có tài sản cho thuê xác định và công khai mức giá thuê. Việc cho thuê tài sản được thực hiện theo mức giá thuê đã công bố.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 27. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ cho thuê tài sản nhà nước
1. Tiền thu được từ cho thuê tài sản, đơn vị phải hạch toán riêng và sử dụng để thanh toán các chi phí có liên quan, nộp tiền thuê đất, thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật. Số tiền còn lại được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Trường hợp tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nguồn vốn huy động để cho thuê, đơn vị phải hạch toán riêng và sử dụng để thanh toán các chi phí có liên quan, nộp tiền thuê đất, thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước, hoàn trả vốn huy động (bao gồm cả lãi huy động vốn). Số tiền còn lại được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Chi phí có liên quan đến việc cho thuê tài sản nhà nước bao gồm:
a) Chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê;
b) Chi phí định giá, đấu giá tài sản cho thuê;
c) Chi phí quản lý việc cho thuê tài sản;
d) Chi phí khác có liên quan.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 28. Công khai việc cho thuê tài sản nhà nước
1. Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được phép cho thuê tài sản nhà nước phải thực hiện công khai số lượng, chủng loại tài sản, phương thức cho thuê, tổ chức, cá nhân được thuê tài sản và việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ việc cho thuê tài sản nhà nước.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 29. Sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất và giá trị quyền sử dụng đất vào mục đích cho thuê, sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết :
1. Trường hợp đơn vị chưa nộp tiền sử dụng đất thì chỉ được sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất để sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên kết, cho thuê và đơn vị phải nộp tiền thuê đất (đối với phần diện tích đất được sử dụng vào các mục đích trên) theo quy định của pháp luật về đất đai.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Trường hợp đơn vị đã nộp tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách thì đơn vị được phép sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất và giá trị quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên kết, cho thuê, góp vốn liên doanh theo quy định.
Mục 11
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI
LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHO SỬ DỤNG CHUNG TÀI SẢN
Điều 37. Các khoản thu
1. Cơ quan, tổ chức có tài sản nhà nước cho sử dụng chung được thu các khoản chi phí điện nước, xăng dầu, nhân công phục vụ và các chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng chung tài sản.
Mục 11
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI
LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHO SỬ DỤNG CHUNG TÀI SẢN
2. Cơ quan, tổ chức có tài sản cho sử dụng chung và cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng chung thoả thuận mức thu trên cơ sở định mức tiêu hao, thời gian sử dụng tài sản hợp lý nhưng không bao gồm khấu hao (hao mòn) tài sản cố định.
Mục 11
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI
LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHO SỬ DỤNG CHUNG TÀI SẢN
Điều 38. Hạch toán các khoản thu, chi
1. Cơ quan, tổ chức có tài sản cho sử dụng chung hạch toán các khoản thu vào mục thu tiền cho thuê tài sản nhà nước của mục lục ngân sách nhà nước và được sử dụng để chi cho hoạt động của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Mục 11
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI
LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHO SỬ DỤNG CHUNG TÀI SẢN
2. Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính có tài sản nhà nước cho sử dụng chung hạch toán các khoản thu là một khoản thu dịch vụ và được sử dụng theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Mục 1
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định thực hiện một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP.
Mục 1
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định có trách nhiệm thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP và Thông tư này.
Mục 2
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG THEO PHƯƠNG THỨC GIAO CHO TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG THỰC HIỆN
Điều 3. Giao tổ chức có chức năng quản lý đầu tư xây dựng :
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập mới hoặc giao cho tổ chức hiện có làm chủ đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan.
Mục 2
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG THEO PHƯƠNG THỨC GIAO CHO TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG THỰC HIỆN
Điều 4. Bàn giao trụ sở làm việc
@ Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận từ nhà thầu xây dựng, chủ đầu tư xây dựng phải bàn giao trụ sở làm việc cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng.
Mục 2
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG THEO PHƯƠNG THỨC GIAO CHO TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG THỰC HIỆN
@ Biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Điều 6. Thuê tài sản là trụ sở làm việc
2. Phương án thuê trụ sở làm việc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết thuê trụ sở làm việc;
b) Diện tích trụ sở làm việc cần thuê;
c) Cấp, hạng, tiêu chuẩn trụ sở làm việc cần thuê;
d) Yêu cầu về địa điểm, vị trí của trụ sở làm việc cần thuê;
đ) Thời hạn thuê;
e) Mức giá thuê tối đa.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Dự toán kinh phí thuê trong dự toán ngân sách hàng năm, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
4. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho thuê trụ sở làm việc:
a) Cả thời hạn thuê có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (tính cho một hợp đồng) thì Thủ trưởng thực hiện đấu thầu
b) Nếu dưới 100 triệu đồng (tính cho một hợp đồng) thì Thủ trưởng quyết định hình thức đấu thầu hoặc chỉ định
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
c) Trường hợp trên địa bàn địa phương chỉ có một nhà cung cấp đáp ứng được yêu cầu thì áp dụng hình thức chỉ định, không phụ thuộc vào giá trị của hợp đồng.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
5. Đơn giá thuê trụ sở làm việc:
a) Trường hợp đấu thầu thì đơn giá thuê được xác định theo quy định đấu thầu
b) b) Trường hợp chỉ định thì đơn giá thuê thỏa thuận trên cơ sở giá thuê phổ biến tại thị trường địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu số tiền thuê trụ sở làm việc từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì phải thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định đơn giá thuê.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
6. Nội dung hợp đồng thuê tài sản: 7 điều:
a) Tên, địa chỉ của bên cho thuê và bên thuê;
b) Mục đích thuê;
c) Thời hạn thuê (không vượt quá thời hạn theo phương án đã được phê duyệt);
d) Đơn giá thuê;
đ) Phương thức, thời hạn thanh toán;
e) Quyền, nghĩa vụ và cam kết của bên thuê và bên cho thuê;
g) Hiệu lực hợp đồng.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
7. Trường hợp đã hết thời hạn thuê theo hợp đồng nhưng cấp có thẩm quyền cho phép tiếp tục thuê thì cơ quan, tổ chức, đơn vị thoả thuận với nhà cung cấp về đơn giá thuê; Nếu đơn giá thuê cao hơn đơn giá thuê của thời hạn trước đó thì cơ quan, tổ chức, đơn vị phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
8. Việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc đi thuê thực hiện theo hợp đồng giữa bên cho thuê và bên đi thuê.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc:
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện thuê tài sản trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ, đơn giá thuê, phê duyệt đơn giá thuê, hợp đồng thuê, gia hạn thời gian thuê tài sản và quản lý, sử dụng tài sản đi thuê thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 của thuê trụ sở làm việc.
Mục 3
THUÊ TÀI SẢN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
1. Việc thuê tài sản do người đứng đầu của tổ chức quyết định.
2. Tiền thuê tài sản được chi trả từ kinh phí của tổ chức.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 9. Quy chế quản lý, sử dụng
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý (sau đây gọi tắt là Quy chế).
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Căn cứ xây dựng Quy chế:
a) Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức, bộ máy của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Quá trình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
3. Nội dung chủ yếu của Quy chế:
a) Quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến
_ Đầu tư xây dựng
_ Mua sắm
_ Tiếp nhận
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
_ Thuê
_ Sử dụng
_ Thu hồi
_ Điều chuyển
_ Bán
_ Thanh lý
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
_ Tiêu huỷ tài sản
_ Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản
_ Bảo vệ tài sản
_ Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản
_ Kiểm kê, kiểm tra tài sản
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngoài các nội dung quy định trên còn phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết;
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Trách nhiệm bàn giao tài sản nhà nước khi thay đổi tổ chức bộ máy, thay đổi người đứng đầu;
c) Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế;
d) Các nội dung khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
4. Quy chế phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi ban hành; sau khi ban hành phải được công khai ban hành kèm theo Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 10. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước:
1. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước bao gồm:
a) Đối với trụ sở làm việc:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Biên bản xác định giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Các tài liệu liên quan đến việc phê duyệt dự án, thiết kế, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng;
- Văn bản chấp thuận mua trụ sở làm việc của cấp có thẩm quyền;
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Hợp đồng mua trụ sở làm việc; Hoá đơn mua trụ sở làm việc; Biên bản giao nhận trụ sở làm việc;
- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán trụ sở làm việc;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Đối với xe ô tô:
- Quyết định mua xe của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng mua xe; Hoá đơn mua xe; Biên bản giao nhận xe; Giấy đăng ký xe ô tô;
- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán xe;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
c) Đối với các tài sản khác:
- Văn bản chấp thuận mua sắm tài sản của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng mua sắm tài sản; Hoá đơn mua tài sản; Biên bản giao nhận tài sản;
- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu huỷ tài sản;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Đối với tài sản nhà nước phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật mà khi đăng ký cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phải nộp bản chính của hồ sơ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị lưu giữ bản sao của hồ sơ đó.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
3. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản lập và lưu trữ.
Mục 4
QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ HỒ SƠ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
4. Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước:
Thống nhất áp dụng Chương trình quản lý đăng ký tài sản nhà nước để tạo lập Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước và quản lý việc báo cáo kê khai tài sản nhà nước quy định tại Mục 6
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 14. Tài sản nhà nước phải báo cáo kê khai:
1. Thực hiện báo cáo kê khai và cập nhật thông tin đối với những loại tài sản sau:
a) Trụ sở làm việc, quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất;
b) Xe ô tô các loại;
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
3. Đối với những tài sản cố định không thuộc khoản 1 thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập Thẻ tài sản cố định theo Mẫu số 01-TSCĐ/TSNN
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 15. Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai
1. Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước được quy định như sau:
Tài sản nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 14 do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý thì báo cáo kê khai với Sở Tài chính địa phương.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
a) Đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện báo cáo kê khai tài sản đúng thời gian quy định;
b) Cập nhật thông tin của tài sản phải báo cáo kê khai thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước;
c) Quản lý, lưu trữ kết quả báo cáo kê khai thuộc phạm vi quản lý;
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc báo cáo kê khai tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; xác nhận thông tin về tài sản và việc chấp hành chế độ báo cáo kê khai tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 16. Nội dung báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản nhà nước phải lập báo cáo kê khai theo đúng mẫu quy định, cụ thể:
a) Đối với trụ sở làm việc (Mẫu số 01-ĐK/TSNN ): mỗi trụ sở lập riêng một báo cáo kê khai;
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Trường hợp một trụ sở làm việc được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Nếu không tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai;
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Đối với xe ô tô (Mẫu số 02-ĐK/TSNN): mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai;
c) Đối với tài sản khác (không phải là trụ sở làm việc, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản (Mẫu số 03-ĐK/TSNN )
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 17. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
1. Hình thức báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
a) Báo cáo kê khai lần đầu được áp dụng đối với những tài sản nhà nước hiện đang quản lý, sử dụng tại thời điểm Nghị định số 52/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng đối với các trường hợp có thay đổi về tài sản nhà nước do đầu tư xây dựng; mua sắm mới; tiếp nhận từ đơn vị khác về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu huỷ, bán hoặc thay đổi mục đích sử dụng của tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện:
- Lập 03 bộ hồ sơ kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến tài sản báo cáo kê khai, gồm:
+ Giấy tờ nhà, đất đang sử dụng
+ Giấy đăng ký xe ô tô;
+ Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên /1 đơn vị tài sản);
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Gửi 02 bộ hồ sơ đến Sở, ban, ngành chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện (đối với tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý);
- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Mục 6
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Sở, ban, ngành chủ quản hoặc UBND cấp huyện thực hiện:
- Xác nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản
- Gửi 01 bộ hồ sơ đã có xác nhận đến: Sở Tài chính (đối với tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý);
- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại Sở, ban, ngành chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 18. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
1. Nội dung báo cáo của cơ quan, tổ chức, đơn vị :
a) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
- Thực trạng công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước - Đánh giá những mặt tích cực, hiệu quả, những tồn tại, sai phạm trong quản lý, sử dụng tài sản
- Đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
2. Nội dung báo cáo của Sở, ban, ngành chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước: Nội dung báo cáo thực hiện như đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
b) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
c) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
3. Nội dung báo cáo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Tình hình ban hành và thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
- Hệ thống hoá các văn bản pháp luật hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Đánh giá tình hình thực hiện các văn bản pháp luật theo thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Tỉnh; tính kịp thời, phù hợp, mâu thuẫn, bất cập của các văn bản đã ban hành; tác động của các văn bản đến quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Tỉnh;
Mục 7
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
b) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước: c) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
d) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
đ) Kèm theo hồ sơ báo cáo kê khai định kỳ.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 20. Kiểm kê, phân loại tài sản nhà nước trước khi thực hiện xác định giá trị tài sản nhà nước :
@ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị quản lý
@ Đơn vị có trách nhiệm kiểm kê, phân loại tài sản tại đơn vị thành các nhóm chủ yếu như sau:
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
1. Tài sản nhà nước được xác định giá trị gồm:
a) Tài sản được Nhà nước giao;
b) Tài sản nhà nước được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng tiền do ngân sách nhà nước cấp;
c) Tài sản nhà nước được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng tiền có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị;
d) Phần giá trị tài sản được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nhiều nguồn khác nhau.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Tài sản nhà nước không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý thì không xác định giá trị
3. Tài sản nhà nước chưa xác định giá trị
a) Tài sản nhà nước đang đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận dở dang
b) Tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất); Đơn vị có trách nhiệm lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận, sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, nếu được cấp có thẩm quyền quyết định giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thì thực hiện xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị và điều chỉnh giá trị tài sản nhà nước tại đơn vị.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 21. Xử lý tài sản nhà nước không xác định giá trị để giao:
1. Trường hợp đến thời điểm xác định giá trị tài sản nhà nước mà đơn vị chưa xử lý đối với các tài sản này thì đơn vị có trách nhiệm:
a) Tiếp tục quản lý, bảo quản tài sản;
b) Báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý theo quy định và giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan;
c) Căn cứ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, đơn vị bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao tổ chức xử lý
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xử lý tài sản có trách nhiệm xử lý tài sản theo quy định của pháp luật.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Đối với tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) , đơn vị có trách nhiệm thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 22. Xác định giá trị tài sản nhà nước để giao:
1. Giá trị tài sản nhà nước giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được xác định bằng đồng Việt Nam.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Đối với tài sản là quyền sử dụng đất:
a) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá trị tài sản;
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
b) Trường hợp giá đất chưa sát với giá đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì đơn vị phải thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định giá đất, gửi Hội đồng thẩm định giá xem xét, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
c) Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá thì Hội đồng xác định giá quy định giá đất và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để làm cơ sở xác định giá trị quyền sử dụng đất giao cho đơn vị.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
3. Đối với các tài sản khôngphải là đất, Thủ trưởng đơn vị quyết định một trong hai hình thức sau để xác định giá trị còn lại của tài sản:
a) Thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định;
b) Thành lập Hội đồng xác định giá để xác định giá trị còn lại của tài sản.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
4. Đối với tài sản nhà nước mà đơn vị chưa hạch toán, chưa tính hao mòn cho thời gian sử dụng hoặc tài sản đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được thì Thủ trưởng đơn vị thành lập Hội đồng để xác định giá trị còn lại của tài sản.
Mục 8
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỂ GIAO
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 23. Quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính:
2. Nội dung chủ yếu của quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính gồm:
a) Tên đơn vị được giao tài sản nhà nước;
b) Danh mục tài sản nhà nước giao cho đơn vị;
c) Tổng giá trị tài sản nhà nước giao cho đơn vị.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 24. Tài sản được đầu tư xây dựng để cho thuê theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
1. Tài sản được đầu tư xây dựng để cho thuê gồm các dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở khai thác nhà, đất hiện có của đơn vị sự nghiệp , không được đầu tư xây dựng với mục đích chỉ để cho thuê.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Dự án đầu tư xây dựng để cho thuê quy định tại khoản 1 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định sau khi có ý kiến thoả thuận bằng văn bản Sở Tài chính (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc địa phương quản lý).
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 25. Phương thức và giá cho thuê tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất:
1. Đối với tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất chỉ được cho thuê một phần trên cơ sở khai thác quỹ nhà, đất của đơn vị để nâng cao hiệu quả sử dụng.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Giá cho thuê tài sản thực hiện theo phương thức đấu giá nếu gói cho thuê (tính cho cả thời hạn cho thuê) có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên. Nếu gói cho thuê có giá trị dưới 100 triệu đồng thì có thể lựa chọn theo phương thức thông báo công khai và lựa chọn đối tượng có giá thuê cao nhất.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
3. Việc cho thuê phải được lập thành hợp đồng.
4. Đối với việc cho thuê trụ sở làm việc trong thời gian ngắn, không liên tục (hội trường, phòng họp, phòng hội thảo, phòng thí nghiệm...), Thủ trưởng xác định và công khai mức giá thuê, đồng gửi cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi. Việc cho thuê tài sản được thực hiện theo mức giá thuê đã công bố.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 26. Phương thức và giá cho thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất
1. Bên thuê và bên cho thuê thoả thuận trên cơ sở sát với giá thuê trên thị trường của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ.
2. Việc cho thuê tài sản phải được lập thành hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
3. Trường hợp đã hết thời hạn thuê theo hợp đồng,cấp có thẩm quyền cho phép tiếp tục cho thuê và người đang thuê có nhu cầu tiếp tục thuê thì bên cho thuê và bên thuê tiếp tục ký hợp đồng thuê. Mức giá thuê do bên cho thuê và bên thuê thoả thuận sát với giá thuê tài sản thực tế trên thị trường. Trường hợp giá thuê thấp hơn giá thuê của thời hạn cho thuê trước đó thì đơn vị có tài sản cho thuê phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
4. Đối với các tài sản thực hiện cho thuê trong thời gian ngắn, không liên tục (máy chiếu, thiết bị âm thanh, máy vi tính...), Thủ trưởng đơn vị có tài sản cho thuê xác định và công khai mức giá thuê. Việc cho thuê tài sản được thực hiện theo mức giá thuê đã công bố.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 27. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ cho thuê tài sản nhà nước
1. Tiền thu được từ cho thuê tài sản, đơn vị phải hạch toán riêng và sử dụng để thanh toán các chi phí có liên quan, nộp tiền thuê đất, thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật. Số tiền còn lại được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Trường hợp tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nguồn vốn huy động để cho thuê, đơn vị phải hạch toán riêng và sử dụng để thanh toán các chi phí có liên quan, nộp tiền thuê đất, thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước, hoàn trả vốn huy động (bao gồm cả lãi huy động vốn). Số tiền còn lại được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Chi phí có liên quan đến việc cho thuê tài sản nhà nước bao gồm:
a) Chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê;
b) Chi phí định giá, đấu giá tài sản cho thuê;
c) Chi phí quản lý việc cho thuê tài sản;
d) Chi phí khác có liên quan.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 28. Công khai việc cho thuê tài sản nhà nước
1. Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được phép cho thuê tài sản nhà nước phải thực hiện công khai số lượng, chủng loại tài sản, phương thức cho thuê, tổ chức, cá nhân được thuê tài sản và việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ việc cho thuê tài sản nhà nước.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Điều 29. Sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất và giá trị quyền sử dụng đất vào mục đích cho thuê, sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết :
1. Trường hợp đơn vị chưa nộp tiền sử dụng đất thì chỉ được sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất để sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên kết, cho thuê và đơn vị phải nộp tiền thuê đất (đối với phần diện tích đất được sử dụng vào các mục đích trên) theo quy định của pháp luật về đất đai.
Mục 9
SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀO
MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
2. Trường hợp đơn vị đã nộp tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách thì đơn vị được phép sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất và giá trị quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên kết, cho thuê, góp vốn liên doanh theo quy định.
Mục 11
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI
LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHO SỬ DỤNG CHUNG TÀI SẢN
Điều 37. Các khoản thu
1. Cơ quan, tổ chức có tài sản nhà nước cho sử dụng chung được thu các khoản chi phí điện nước, xăng dầu, nhân công phục vụ và các chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng chung tài sản.
Mục 11
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI
LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHO SỬ DỤNG CHUNG TÀI SẢN
2. Cơ quan, tổ chức có tài sản cho sử dụng chung và cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng chung thoả thuận mức thu trên cơ sở định mức tiêu hao, thời gian sử dụng tài sản hợp lý nhưng không bao gồm khấu hao (hao mòn) tài sản cố định.
Mục 11
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI
LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHO SỬ DỤNG CHUNG TÀI SẢN
Điều 38. Hạch toán các khoản thu, chi
1. Cơ quan, tổ chức có tài sản cho sử dụng chung hạch toán các khoản thu vào mục thu tiền cho thuê tài sản nhà nước của mục lục ngân sách nhà nước và được sử dụng để chi cho hoạt động của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Mục 11
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI
LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHO SỬ DỤNG CHUNG TÀI SẢN
2. Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính có tài sản nhà nước cho sử dụng chung hạch toán các khoản thu là một khoản thu dịch vụ và được sử dụng theo quy định của pháp luật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Hai
Dung lượng: 550,93KB|
Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)