Một số nét khái quát về các dân tộc Việt Nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo Lễ |
Ngày 12/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: Một số nét khái quát về các dân tộc Việt Nam thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT
VỀ CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Phần I
Nơi cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt nam
Dân tộc: H‘Rê, Chom Krẹ, Lùy...).
Ðịa bàn cư trú: Phía tây tỉnh Quảng Ngãi và Bình Ðịnh.
Dân tộc: Kháng (Xá Khao, Xá Xúa, Xá Ðón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.
Dân tộc: Khmer (Việt gốc Miên, Khmer Krôm).
Ðịa bàn cư trú: Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang
Dân tộc: Khơ Mú (Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Yên Bái
Dân tộc: Kinh (Việt).
Ðịa bàn cư trú: Khắp các tỉnh, đông nhất ở vùng đồng bằng và thành thị.
Tên dân tộc: La Chí (Cù Tê, La Quả).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Lào Cai
Dân tộc: La Hủ ( Xá Lá Vàng, Cò Xung, Khù Xung, Khả Quy).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè (Lai Châu).
Tên dân tộc: La Ha (Xá Khắc, Phlắc, Khlá).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lào Cai.
Dân tộc: Lô Lô (Mùn Di, Di... Có hai nhóm: Lô Lô Hoa và Lô Lô Đen).).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn sống ở Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai
Dân tộc:
Lào (Lào Bốc, Lào Nọi).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Ðiện Biên (Điện Biên), huyện Phong Thổ, Than Uyên (Lai Châu), huyện Sông Mã (Sơn La).
Dân tộc: Mạ (Châu Mạ, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, Mạ Ngắn).
Ðịa bàn cư trú: Lâm Ðồng
Dân tộc: Lự (Lữ, Nhuồn, Duồn).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Phong Thổ và Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
Dân tộc: Mông (Mông Trắng, Mông Hoa, Mông Ðỏ, Mông Ðen, Mông Mán)
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Nghệ An.
Dân tộc: Mảng (Mảng Ư, Xá Lá Vàng).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu (Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Mường Lay).
Dân tộc:
Mường (Mol, Mual, Moi, Moi Bi, Au Tá, Ao Tá)
Ðịa bàn cư trú: Cư trú ở nhiều tỉnh phía bắc, tập trung đông ở Hoà Bình và miền núi Thanh Hoá
Dân tộc: M`Nông (Bru Đang, Preh, Ger, Nong, Prêng, Rlăm, Kuyênh, Chil Bu No, nhóm M`Nông Bru Dâng).
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, Lâm Ðồng và Bình Phước
Dân tộc: Nùng (Xuồng, Giang, Nùng An, Nùng Lòi, Phần Sình, Nùng Cháo, Nùng Inh, Quý Rịn, Nùng Dín, Khen Lài).
Ðịa bàn cư trú: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Tuyên Quang
Dân tộc: Ngái (Ngái Hắc Cá, Lầu Mần, Hẹ, Sín, Ðàn, Lê).
Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên
Dân tộc: Ơ Ðu
(Tày Hạt).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An
Dân tộc: Pà Thẻn (Pà Hưng, Tống).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang
Dân tộc: Cơ Ho (Xrê, Nộp, Cơ Lon, Chil, Lát, Tring).
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).
Dân tộc: Cờ Lao (Ke Lao).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang
Dân tộc: Dao (Mán, Ðông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Ðại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn và Sơn Ðầu).
Ðịa bàn cư trú: Biên giới Việt - Trung, Việt - Lào, một số tỉnh Trung Du và ven biển Bắc Bộ
Dân tộc: Cơ Tu (Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca Tang).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang (Quảng Nam), huyện A Lưới, huyện Phú Lộc (Thừa Thiên - Huế).
Dân tộc: Giáy (Nhắng, Dẳng, Pâu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xạ)
Ðịa bàn cư trú: Tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu và Cao Bằng
Dân tộc: Ê Ðê (Ra Đê, Ðê, Kpa, Adham, Krung, Ktal, Dlieruê, Blô, Epan, Mdhur, Bích).
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, phía nam tỉnh Gia Lai, phía tây của hai tỉnh Khánh Hoà và Phú Yên
Dân tộc: Gia Rai (Giơ Rai, Tơ Buăn, Hơ Bau, Hdrung, Chor)
Ðịa bàn cư trú: Gia Lai, Kon Tum và Ðắk Lắk
Dân tộc: Giẻ Triêng (Dgích, Ta Reh, Giảng Rây, Pin, Triềng, Treng Ta Liêng, Ve, La Ve, Bnoong, Ca Tang).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum và miền núi tỉnh Quảng Ninh
Dân tộc: Hà Nhì (U Ní, Xá U Ní).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Lào Cai.
Dân tộc: Hoa (Hán).
Ðịa bàn cư trú: Trong cả nước.
Dân tộc: Bố Y (Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn, Pu Nà).
Ðịa bàn cư trú: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang
Dân tộc: Ba Na (Tơ Lô, Krem, Roh, Con Kde, ALa Công, Krăng).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Bình Ðịnh, Phú Yên
Dân tộc: Bru - Vân Kiều (Trì, Khùa, Ma - Coong).
Ðịa bàn cư trú: Tập trung ở miền núi các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế
Dân tộc: Brâu (Brạo).
Ðịa bàn cư trú: Làng Ðăk Mế, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
Dân tộc: Chơ Ro (Ðơ Ro, Châu Ro).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn cư trú ở tỉnh Ðồng Nai, một số ít ở tỉnh Bình Thuận.
Dân tộc: Chăm (Chàm, Chiêm Thành, Hroi).
Ðịa bàn cư trú: Ninh Thuận và một phần nhỏ ở An Giang, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, tây nam Bình Thuận và tây bắc Phú Yên...
Dân tộc: Chứt (Rục, Sách, Mã Liềng, Tu Vang, Pa Leng, Xe Lang, Tơ Hung, Cha Cú, Tắc Cực, U Mo, Xá Lá Vàng).
Ðịa bàn cư trú: Sống ở huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá (Quảng Bình).
Dân tộc: Chu Ru (Cho Ru, Ru).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn ở Ðơn Dương (Lâm Ðồng), số ít ở Bình Thuận
Dân tộc: Co (Cor, Col, Cùa, Trầu).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Bắc Trà My, Nam Trà My (Quảng Nam), huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Dân tộc: Cống (Xắm Khống, Mâng Nhé, Xá Xong).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, ven sông Ðà
Dân tộc: Phù Lá (Xá Phó, Bồ Khô Pạ, Mú Xí Pạ, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, đông nhất ở Lào Cai.
Dân tộc: Pu Péo (Ka Beo, Pen Ti Lô Lô).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.
Dân tộc: Rơ Măm.
Ðịa bàn cư trú: làng Le, xã Morai, huyện Sa Thầy,
tỉnh Kon Tum
Dân tộc: Ra Glai (Ra Glay, Hai, Noa Na, La Vang)
Ðịa bàn cư trú: Phía nam tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận
Dân tộc: Sán Dìu (Sán Déo, Trại, Trại Ðất, Mán quần cộc).
Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang
Dân tộc:Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bận).
Ðịa bàn cư trú:Tuyên Quang, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc
Dân tộc: Tày (Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí).
Ðịa bàn cư trú: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang
Dân tộc: Si La (Cú Dé Xử, Khà Pé).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu
Dân tộc: Thái (Tày, Táy Ðăm, Táy Khào, Tày Mười, Tày Thanh, Hàng Tổng, Pu Thay, Thờ Ðà Bắc).
Ðịa bàn cư trú: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Nghệ An
Dân tộc: Tà Ôi (Tôi Ôi, Pa Cô, Ba Hi, Pa Hi).
Ðịa bàn cư trú: Huyện A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế), huyện Hương Hoá (tỉnh Quảng Trị).
Dân tộc: Xinh Mun (Puộc, Pụa).
Ðịa bàn cư trú: Vùng biên giới Việt Lào thuộc Sơn La, Lai Châu
Dân tộc: Thổ (Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Tày Poọng, Ðan Lai, Ly Hà).
Ðịa bàn cư trú: phía tây tỉnh Nghệ An
Dân tộc: Stiêng (Xa Ðiêng).
Ðịa bàn cư trú: Bốn huyện phía bắc tỉnh Bình Dương, một phần ở Ðồng Nai, Tây Ninh.
Dân tộc: Xơ Ðăng (Xơ Đeng, Cà Dong, Tơ Dra, Hđang, Mơ Nâm, Hà Lăng, Ka Râng, Con Lan, Bri La Teng).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Quảng Nam, Ðà Nẵng và Quảng Ngãi
Trở lại Slide đầu tiên
VỀ CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Phần I
Nơi cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt nam
Dân tộc: H‘Rê, Chom Krẹ, Lùy...).
Ðịa bàn cư trú: Phía tây tỉnh Quảng Ngãi và Bình Ðịnh.
Dân tộc: Kháng (Xá Khao, Xá Xúa, Xá Ðón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.
Dân tộc: Khmer (Việt gốc Miên, Khmer Krôm).
Ðịa bàn cư trú: Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang
Dân tộc: Khơ Mú (Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Yên Bái
Dân tộc: Kinh (Việt).
Ðịa bàn cư trú: Khắp các tỉnh, đông nhất ở vùng đồng bằng và thành thị.
Tên dân tộc: La Chí (Cù Tê, La Quả).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Lào Cai
Dân tộc: La Hủ ( Xá Lá Vàng, Cò Xung, Khù Xung, Khả Quy).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè (Lai Châu).
Tên dân tộc: La Ha (Xá Khắc, Phlắc, Khlá).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lào Cai.
Dân tộc: Lô Lô (Mùn Di, Di... Có hai nhóm: Lô Lô Hoa và Lô Lô Đen).).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn sống ở Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai
Dân tộc:
Lào (Lào Bốc, Lào Nọi).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Ðiện Biên (Điện Biên), huyện Phong Thổ, Than Uyên (Lai Châu), huyện Sông Mã (Sơn La).
Dân tộc: Mạ (Châu Mạ, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, Mạ Ngắn).
Ðịa bàn cư trú: Lâm Ðồng
Dân tộc: Lự (Lữ, Nhuồn, Duồn).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Phong Thổ và Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
Dân tộc: Mông (Mông Trắng, Mông Hoa, Mông Ðỏ, Mông Ðen, Mông Mán)
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Nghệ An.
Dân tộc: Mảng (Mảng Ư, Xá Lá Vàng).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu (Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Mường Lay).
Dân tộc:
Mường (Mol, Mual, Moi, Moi Bi, Au Tá, Ao Tá)
Ðịa bàn cư trú: Cư trú ở nhiều tỉnh phía bắc, tập trung đông ở Hoà Bình và miền núi Thanh Hoá
Dân tộc: M`Nông (Bru Đang, Preh, Ger, Nong, Prêng, Rlăm, Kuyênh, Chil Bu No, nhóm M`Nông Bru Dâng).
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, Lâm Ðồng và Bình Phước
Dân tộc: Nùng (Xuồng, Giang, Nùng An, Nùng Lòi, Phần Sình, Nùng Cháo, Nùng Inh, Quý Rịn, Nùng Dín, Khen Lài).
Ðịa bàn cư trú: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Tuyên Quang
Dân tộc: Ngái (Ngái Hắc Cá, Lầu Mần, Hẹ, Sín, Ðàn, Lê).
Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên
Dân tộc: Ơ Ðu
(Tày Hạt).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An
Dân tộc: Pà Thẻn (Pà Hưng, Tống).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang
Dân tộc: Cơ Ho (Xrê, Nộp, Cơ Lon, Chil, Lát, Tring).
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).
Dân tộc: Cờ Lao (Ke Lao).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang
Dân tộc: Dao (Mán, Ðông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Ðại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn và Sơn Ðầu).
Ðịa bàn cư trú: Biên giới Việt - Trung, Việt - Lào, một số tỉnh Trung Du và ven biển Bắc Bộ
Dân tộc: Cơ Tu (Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca Tang).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang (Quảng Nam), huyện A Lưới, huyện Phú Lộc (Thừa Thiên - Huế).
Dân tộc: Giáy (Nhắng, Dẳng, Pâu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xạ)
Ðịa bàn cư trú: Tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu và Cao Bằng
Dân tộc: Ê Ðê (Ra Đê, Ðê, Kpa, Adham, Krung, Ktal, Dlieruê, Blô, Epan, Mdhur, Bích).
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, phía nam tỉnh Gia Lai, phía tây của hai tỉnh Khánh Hoà và Phú Yên
Dân tộc: Gia Rai (Giơ Rai, Tơ Buăn, Hơ Bau, Hdrung, Chor)
Ðịa bàn cư trú: Gia Lai, Kon Tum và Ðắk Lắk
Dân tộc: Giẻ Triêng (Dgích, Ta Reh, Giảng Rây, Pin, Triềng, Treng Ta Liêng, Ve, La Ve, Bnoong, Ca Tang).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum và miền núi tỉnh Quảng Ninh
Dân tộc: Hà Nhì (U Ní, Xá U Ní).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Lào Cai.
Dân tộc: Hoa (Hán).
Ðịa bàn cư trú: Trong cả nước.
Dân tộc: Bố Y (Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn, Pu Nà).
Ðịa bàn cư trú: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang
Dân tộc: Ba Na (Tơ Lô, Krem, Roh, Con Kde, ALa Công, Krăng).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Bình Ðịnh, Phú Yên
Dân tộc: Bru - Vân Kiều (Trì, Khùa, Ma - Coong).
Ðịa bàn cư trú: Tập trung ở miền núi các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế
Dân tộc: Brâu (Brạo).
Ðịa bàn cư trú: Làng Ðăk Mế, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
Dân tộc: Chơ Ro (Ðơ Ro, Châu Ro).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn cư trú ở tỉnh Ðồng Nai, một số ít ở tỉnh Bình Thuận.
Dân tộc: Chăm (Chàm, Chiêm Thành, Hroi).
Ðịa bàn cư trú: Ninh Thuận và một phần nhỏ ở An Giang, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, tây nam Bình Thuận và tây bắc Phú Yên...
Dân tộc: Chứt (Rục, Sách, Mã Liềng, Tu Vang, Pa Leng, Xe Lang, Tơ Hung, Cha Cú, Tắc Cực, U Mo, Xá Lá Vàng).
Ðịa bàn cư trú: Sống ở huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá (Quảng Bình).
Dân tộc: Chu Ru (Cho Ru, Ru).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn ở Ðơn Dương (Lâm Ðồng), số ít ở Bình Thuận
Dân tộc: Co (Cor, Col, Cùa, Trầu).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Bắc Trà My, Nam Trà My (Quảng Nam), huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Dân tộc: Cống (Xắm Khống, Mâng Nhé, Xá Xong).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, ven sông Ðà
Dân tộc: Phù Lá (Xá Phó, Bồ Khô Pạ, Mú Xí Pạ, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, đông nhất ở Lào Cai.
Dân tộc: Pu Péo (Ka Beo, Pen Ti Lô Lô).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.
Dân tộc: Rơ Măm.
Ðịa bàn cư trú: làng Le, xã Morai, huyện Sa Thầy,
tỉnh Kon Tum
Dân tộc: Ra Glai (Ra Glay, Hai, Noa Na, La Vang)
Ðịa bàn cư trú: Phía nam tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận
Dân tộc: Sán Dìu (Sán Déo, Trại, Trại Ðất, Mán quần cộc).
Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang
Dân tộc:Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bận).
Ðịa bàn cư trú:Tuyên Quang, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc
Dân tộc: Tày (Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí).
Ðịa bàn cư trú: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang
Dân tộc: Si La (Cú Dé Xử, Khà Pé).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu
Dân tộc: Thái (Tày, Táy Ðăm, Táy Khào, Tày Mười, Tày Thanh, Hàng Tổng, Pu Thay, Thờ Ðà Bắc).
Ðịa bàn cư trú: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Nghệ An
Dân tộc: Tà Ôi (Tôi Ôi, Pa Cô, Ba Hi, Pa Hi).
Ðịa bàn cư trú: Huyện A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế), huyện Hương Hoá (tỉnh Quảng Trị).
Dân tộc: Xinh Mun (Puộc, Pụa).
Ðịa bàn cư trú: Vùng biên giới Việt Lào thuộc Sơn La, Lai Châu
Dân tộc: Thổ (Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Tày Poọng, Ðan Lai, Ly Hà).
Ðịa bàn cư trú: phía tây tỉnh Nghệ An
Dân tộc: Stiêng (Xa Ðiêng).
Ðịa bàn cư trú: Bốn huyện phía bắc tỉnh Bình Dương, một phần ở Ðồng Nai, Tây Ninh.
Dân tộc: Xơ Ðăng (Xơ Đeng, Cà Dong, Tơ Dra, Hđang, Mơ Nâm, Hà Lăng, Ka Râng, Con Lan, Bri La Teng).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Quảng Nam, Ðà Nẵng và Quảng Ngãi
Trở lại Slide đầu tiên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bảo Lễ
Dung lượng: 699,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)