Một số điều luật cơ bản giáo dục

Chia sẻ bởi Hoàng Sĩ Nguyên | Ngày 12/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Một số điều luật cơ bản giáo dục thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Một số vấn đề cơ bản trong luật giáo dục
ph?n 1:
nh?ng quy d?nh chung
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Luật giáo dục quy định về hệ thống giáo dục Quốc dân, nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
Di?u 2: M?c tiờu giỏo d?c
M?c tiờu giỏo d?c l� d�o t?o con ngu?i Vi?t Nam phỏt tri?n to�n di?n, cú d?o d?c, tri th?c, s?c kh?e, th?m m? v� ngh? nghi?p, trung th�nh v?i lý tu?ng d?c l?p dõn t?c v� ch? nghia xó h?i; hỡnh th�nh v� b?i du?ng nhõn cỏch, ph?m ch?t v� nang l?c c?a cụng dõn, dỏp ?ng yờu c?u c?a s? nghi?p xõy d?ng v� b?o v? T? qu?c.
Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở (điều 27).
Điều 3: Tính chất nguyên lý giáo dục.
1. Nền giáo dục Việt Nam, nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng


2. Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Điều 5: Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục.
1.Nội dung giáo dục phải bảo đảm tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống, coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân, kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi người học.
2. phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.
Điều 15: Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo.
Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục.
Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học.
Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học.
Điều 16: Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục
Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục.
Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân.
Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý giáo dục nhằm phát huy vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục, bảo đảm phát triển sự nghiệp giáo dục.
Điều 31: Xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học
Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ đièu kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo thì được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
Điều 72: Nhiệm vụ của nhà giáo
Nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây:
Ě 1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.
2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường.
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo, tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
4. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.
5. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 73: Quyền của nhà giáo
Nhà giáo có những quyền sau đây:
1. Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo.
2. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
3. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trưòng, cơ sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nơi mình công tác.
4. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự.
5. Được nghỉ hè, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật lao động.
Điều 75: Các hành vi nhà giáo không được làm
Nhà giáo không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của người học.
2. Gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của người học.
3. Xuyên tạc nội dung giáo dục.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
M?t s? di?u co b?n trong di?u l? tru?ng ti?u h?c.
Điều 3: Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học
Trường tiểu học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành.
2. Huy động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp một, vận động trẻ em bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học và tham gia xóa mù chữ trong phạm vi cộng đồng.
3. Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh.
4. Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiên các hoạt động giáo dục.
6. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong phạm vi cộng đồng.
7. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Phân cấp quản lý
1. Trường tiểu học do Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ đạo trực tiếp.
2. Các cơ sở giáo dục tiểu học khác được một trường tiểu học công lập bảo trợ và quản lý theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) trên cơ sở đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Điều 16: Tổ chuyên môn
1. Giáo viên trường tiểu học được tổ chức thành chuyên môn theo khối lớp hoặc liên khối lớp. Tổ chuyên môn có tổ trưởng và từ một đến hai tổ phó do hiệu trưởng cử.
2. Tổ chuyên môn có những nhiệm vụ sau đây;
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường.
c)de xuất việc khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
d) Giúp hiệu trưởng chỉ đạo các hoạt động giáo dục khác.
3. Tổ chuyên môn sinh hoạt mỗi tuần một lần.
Điều 17: Tổ hành chính - Quản trị
Các nhân viên hành chính, quản trị, tài vụ, thư viện, y tế, bảo vệ và nhân viên khác (được tổ chức thành tổ hành chính - quản trị) giúp hiệu trưởng thực hiện các công tác phục vụ hoạt động giảng dạy, giáo dục và các hoạt động khác của trường tiểu học. Tổ có tổ trưởng và một hoặc hai tổ phó do hiệu trưởng cử.
Điều 18: Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng trường tiẻu học là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm đối với trường công lập, bán công, công nhận đối với trường dân lập, theo đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Hiệu trưởng trường tiểu học được bổ nhiệm theo nhiệm kỳ 5 năm và không quá hai nhiệm kỳ liên tục tại cùng một trường.
2. Hiệu trưởng trường tiểu học phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất 5 năm (không kể thời gian tập sự) ở bậc tiểu học hoặc bậc học cao hơn và được tín nhiệm về chính trị, đạo đức và chuyên môn, có năng lực quản lý trường học, có sức khỏe.
3. Hiệu trưởng trường tiểu học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a)Xây dựng và tổ chức kế hoạch năm học.
b) Tổ chức bộ máy của trường, thành lập và cử tổ trưởng các tổ chuyên môn, tổ hành chính - quản trị, thành lập và cử chủ tịch các hội đồng trong nhà trường.
c) Phân công, quản lý, kiểm tra công tác của giáo viên, nhân viên; đề nghị với Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo về quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển, đề bạt giáo viên, nhân viên của trường; khen thưởng, thi hành kỷ luật với giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước.
d) Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường.
đ) Tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ trong nhà trường.
e) Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; nhận học sinh vào học, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp, danh sách học sinh được dự thi tốt nghiệp tiểu học.
g) Được dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý trường học; được hưởng các quyền lợi của hiệu trưởng theo quy định.
Điều 19: Phó hiệu trưởng
1. Phó hiệu trưởng là người giúp việc cho hiệu trưởng. Mỗi trường tiểu học có từ một đến hai phó hiệu trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, công nhận theo đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo và của hiệu trưởng.
2. Phó hiệu trưởng phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất là 3 năm (không kể thời gian tập sự) ở bậc tiểu học hoặc bậc học cao hơn, được tín nhiệm về chính trị, đạo đức, chuyên môn, có năng lực quản lý trường học, có sức khỏe.
3. Phó hiệu trưởng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về những việc được phân công.
b) Cùng hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về các hoạt động có liên quan của nhà trường.
c) Thay mặt hiệu trưởng điều hành các hoạt động của nhà trường khi được ủy quyền.
d) Được dự các lớp về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý trường học; được hưởng các quyền lợi của phó hiệu trưởng theo quy định.
Điều 20: Giáo viên tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh.
Mỗi trường tiểu học có một giáo viên tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh (sau đây gọi là giáo viên tổng phụ trách Đội). Giáo viên tổng phụ trách Đội có thể là chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, có trách nhiệm phối hợp với nhà trường tổ chức và quản lý các hoạt động của Đội và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm, công nhận giáo viên tổng phụ trách Đội theo đề nghị của hiệu trưởng trường tiểu học.
Điều 21: Hội đồng giáo dục
Ě 1. Hội đồng giáo dục là tổ chức tư vấn cho hiệu trưởng, do hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi năm học và làm Chủ tịch. Thành viên của hội đồng gồm: các phó hiệu trưởng, bí thư chi bộ Đảng, chủ tịch Công đoàn giáo dục, bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, giáo viên tổng phụ trách Đội, các tổ trưởng chuyên môn, một số giáo viên lâu năm có kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục và trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh trường.
Khi cần thiết, hiệu trưởng có thể mời đại diện chính quyền và đoàn thể địa phương tham dự các cuộc họp của Hội đồng giáo dục.
2. Hội đồng giáo dục tư vấn cho hiệu trưởng trong việc xây dựng kế hoạch giảng dạy và giáo dục; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch nhà trường; xem xét và lập danh sách học sinh được đề nghị học trước tuổi hoặc học vượt lớp; tổng kết kinh nghiệm và sáng kiến của giáo viên; đề xuất các biện pháp cải tiến công tác của trường.
3. Hội đồng giáo dục họp ít nhất mỗi học kỳ một lần.
Điều 33: Quyền của giáo viên
Giáo viên tiểu học có những quyền sau đây:
Ě 1. Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
Ě 2. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất và tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo.
Ě 3. Được trực tiếp hoặc thông qua tổ chức của mình tham gia quản lý nhà trường.
Ě 4. Được hưởng nguyên lương và phụ cấp theo quy định khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Ě 5. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Sĩ Nguyên
Dung lượng: 267,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)