Một số đề thi hsg sinh 9. TPBG
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thủy |
Ngày 12/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: một số đề thi hsg sinh 9. TPBG thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ BẮC GIANG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Sinh học lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2 điểm) Trình bày chức năng chính của các cơ quan và các hệ cơ quan ở cơ thể người: Vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, da, dần kinh và giác quan, nội tiết.
Câu 2: (3 điểm) Hãy trình bày các chức năng chủ yếu của prôtêin đối với tế bào và cơ thể? Nêu ví dụ cụ thể để giải thích (nếu có).
Câu 3: (2 điểm) Nguyên nhân làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm phân đi qua một nửa qua giảm phân? Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm đi một nửa giảm phân có ý nghĩa như thế nào?
Câu 4: (3điểm) Một tế bào trứng của một số cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bảo này đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm.
1) Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
2) Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
3) Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra bao nhiêu NST đơn?
Câu 5: (4 điểm)
Ở một bệnh nhân: Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngòai và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ thế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa?
Câu 6: (3 điểm)
Ở một loại côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám.
a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
Câu 7: (3 điểm)
a. Một gen ở vị khuẩn có chiều dài 0,51( m và có 3600 liên kết hiđrô. Xác định số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
b. Xét về mặt cấu tạo hóa học, các gen khác nhau phân biệt nhau ở những đặc điểm nào?
c. Nếu trong quá trình tự nhân đôi, gen đó tạo ra 1 gen mới có số lượng các nu A=T=900, G=X=601 thì đây là hiện tượng gì? Nêu hậu quả của hiện tượng đó?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Sinh học lớp 9
Câu
Nội dung
Điểm
1
2
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể. Giúp cơ thể cử động và di chuyển.
0,25
Tuần hòan
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi đến các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến các cơ quan bài tiết.
0,25
Hô hấp
Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường
0,25
Tiêu hóa
Tiếp nhận, biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được.
0,25
Bài tiết
Thải loại ra khỏi cơ thể các chất cặn bã và các chất độc hại để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
0,25
Da
Bảo vệ cơ thể, điều hòa thân nhiệt, bài tiết, thụ cảm...
0,25
Thần kinh và giác quan
Điều khiển, điều hòa phân phối hoạt động của các cơ quan.
0,25
Nội tiết
Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường, duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
0,25
2
3
1. Chức năng
THÀNH PHỐ BẮC GIANG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Sinh học lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2 điểm) Trình bày chức năng chính của các cơ quan và các hệ cơ quan ở cơ thể người: Vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, da, dần kinh và giác quan, nội tiết.
Câu 2: (3 điểm) Hãy trình bày các chức năng chủ yếu của prôtêin đối với tế bào và cơ thể? Nêu ví dụ cụ thể để giải thích (nếu có).
Câu 3: (2 điểm) Nguyên nhân làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm phân đi qua một nửa qua giảm phân? Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm đi một nửa giảm phân có ý nghĩa như thế nào?
Câu 4: (3điểm) Một tế bào trứng của một số cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bảo này đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm.
1) Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
2) Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
3) Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra bao nhiêu NST đơn?
Câu 5: (4 điểm)
Ở một bệnh nhân: Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngòai và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ thế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa?
Câu 6: (3 điểm)
Ở một loại côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám.
a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
Câu 7: (3 điểm)
a. Một gen ở vị khuẩn có chiều dài 0,51( m và có 3600 liên kết hiđrô. Xác định số lượng từng loại nuclêôtít của gen.
b. Xét về mặt cấu tạo hóa học, các gen khác nhau phân biệt nhau ở những đặc điểm nào?
c. Nếu trong quá trình tự nhân đôi, gen đó tạo ra 1 gen mới có số lượng các nu A=T=900, G=X=601 thì đây là hiện tượng gì? Nêu hậu quả của hiện tượng đó?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Sinh học lớp 9
Câu
Nội dung
Điểm
1
2
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể. Giúp cơ thể cử động và di chuyển.
0,25
Tuần hòan
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi đến các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến các cơ quan bài tiết.
0,25
Hô hấp
Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường
0,25
Tiêu hóa
Tiếp nhận, biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được.
0,25
Bài tiết
Thải loại ra khỏi cơ thể các chất cặn bã và các chất độc hại để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
0,25
Da
Bảo vệ cơ thể, điều hòa thân nhiệt, bài tiết, thụ cảm...
0,25
Thần kinh và giác quan
Điều khiển, điều hòa phân phối hoạt động của các cơ quan.
0,25
Nội tiết
Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường, duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
0,25
2
3
1. Chức năng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thủy
Dung lượng: 276,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)