Một số đề KT Ngữ văn 7

Chia sẻ bởi Đoàn Quốc Việt | Ngày 11/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Một số đề KT Ngữ văn 7 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà

Đề thi chất lượng giưã kì II
năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 60 phút


đề số 1
I/ Trắc nghiệm (2đ )
Đọc kĩ đoạn văn sau và các câu hỏi để lựa chon câu trả lời đúng nhất.
“... Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. “
1. Tác giả của đoạn văn trên là tác giả của văn bản nào sau đây?
a-Tiếng gà trưa c- Rằm tháng giêng.
b-Cổng trường mở ra. d-Bạn đến chơi nhà.
2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn này không giống với phương thức biểu đạt chính của văn bản nào?
a, Đức tính giản dị của Bác Hồ
b- ý nghĩa văn chương.
c- Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
d- Cổng trường mở ra .
3. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn?
a- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý.
b- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy.
c- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.
d- Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
4. Đoạn văn có mấy câu rút gọn?
a- Một b- hai c- ba d- bốn
5. Hai câu văn: “có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.” là câu bị động .
a - Đúng b - Sai
6. Từ nào trong số các từ sau không phải là từ ghép Hán Việt?
a- trưng bày b- bổn phận c- tổ chức d- yêu nước
7. Phép tu từ đặc sắc nhất được sử dụng trong đọan văn trên là gì?
a- Nhân hoá b- ẩn dụ c -,so sánh d-điệp ngữ
8. éoạn trích trên nằm ở phần nào của văn bản ?
a- Phần mở bài b- Phần thân bài
c-Một đoạn trong phần thân bài d- Phần kết bài

Tự luận (8điểm)
Viết một bài văn nghị luận ngắn chứng minh một vấn đề: “thiên nhiên là người bạn lớn của con người”
Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà

Đề thi chất lượng giưã kì II
năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 60 phút


đề số 2

I/ Trắc nghiệm (2đ )
Đọc kĩ đoạn văn sau và các câu hỏi để lựa chon câu trả lời đúng nhất.
“... Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. “
1. Từ nào trong số các từ sau không phải là từ ghép Hán Việt?
a- trưng bày b- bổn phận c- tổ chức d- yêu nước
2. Phép tu từ đặc sắc nhất được sử dụng trong đọan văn trên là gì?
a- Nhân hoá b- ẩn dụ c -,so sánh d-điệp ngữ
3. Hai câu văn: “có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.” là câu bị động .
a - Đúng b - Sai
4. éoạn trích trên nằm ở phần nào của văn bản ?
a- Phần mở bài b- Phần thân bài
c-Một đoạn trong phần thân bài d- Phần kết bài

5. Tác giả của đoạn văn trên là tác giả của văn bản nào sau đây?
a-Tiếng gà trưa c- Rằm tháng giêng.
b-Cổng trường mở ra. d-Bạn đến chơi nhà.
6. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn này không giống với phương thức biểu đạt chính của văn bản nào?
a, Đức tính giản dị của Bác Hồ
b- ý nghĩa văn chương.
c- Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
d- Cổng trường mở ra .
7. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn?
a- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý.
b- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy.
c- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.
d- Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
8. Đoạn văn có mấy câu rút gọn?
a- Một b- hai c- ba d- bốn

Tự luận (8điểm)
Viết một bài văn nghị luận ngắn chứng minh một vấn đề: “thiên nhiên là người bạn lớn của con người”
Đề kiểm tra tiếng việt 7
Thời gian(45 phút)
Ngày: 23/ 10
I.Trắc nghiệm (3đ)
Chọn câu trả lời đúng nhất.
1/ Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
a, xã tắc b,quốc kì
c, sơn thuỷ d, giang sơn
2/ Hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau đây:
a, tiều phu b, thuỷ chung
c,du khách d, hùng vĩ
3/ Quan hệ từ “hơn” trong các câu sau biểu thị ý nghĩa gì?
”Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”
a,sở hữu b, so sánh
c, nhân quả d,điều kiện
4/ Trong các câu sau, câu nào đúng - câu nào sai?
a, Nó tôi cùng nhau đến câu lạc bộ.
b, Bố mẹ rất buồn con.
c, Hoa chậm chạp nhưng được cái cần cù.
d, Nếu trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.
5/ Đặt câu với những từ in đậm sau:
a, Đắt ( đắt hàng, giá đắt)
b, Đen ( màu đen, số đen)

II.Tự luận (3đ)
Viết đoạn văn ngắn dài ( 8 - 10 câu, phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh người mẹ trong văn bản “Mẹ tôi “ của nhà văn A- mi - xi.







Kiểm tra văn 7
Thời gian:45’
Ngày 5/6 tháng 3
Phần trắc nghiệm
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
“Chúng ta chẳng có thể khẳng định:Cấu tạo của tiếng việt, với khả năng thích ứng, với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây là một chứng cứ khá rõ về sức sống của nó”
Đoạn văn trên thuộc loại văn bản nào?
a.Đức tính giản dị của Bác Hồ. c.Sự giàu đẹp cảu tiếng việt.
b.Tinh thần uyên bác của nhân dân ta. d.ý nghĩa văn chương.
2. Đoạn văn trên có sử dụng
a.lí lẽ b. dẫn chứng
c. hình ảnh d. dẫn chứng và lí lẽ
3. Tác giả viết đoạn văn trên là:
a. Phạm Văn Đồng c. Hoài Thanh
b. Hồ Chí Minh d.Đặng Thai Mai
4. Đoạn văn trên thuộc phần nào của văn bản?
a.Mở bài b. Thân bài
c. Kết luận d. Cả 3 ý kiến trên
B.Phần tự luận:
Viết đoạn văn ngắn dài (6-8 câu), trình bầy cảm nhận của em về văn bản “Đức tính giản dị cuả Bác Hồ”.








Phòng GIáo dục vĩnh bảo Trường THCS Nhân Hoà

Đề thi chất lượng kì II
năm học 07-08
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút



I. Trắc nghiệm (3điểm)
Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi để lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất (2điểm)
" .. Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu đựợc, nhớ đựợc,làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: " Không có gì quý hơn độc lập tự do`," Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi"… Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng"
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ? của ai ?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh
B. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Đặng Thai Mai
C. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
D. ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh
Câu 2: Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên không giống phương thức biểu đạt của văn bản nào ?
A. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. ý nghĩa văn chương D.Sống chết mặc bay
Câu 3: Trong câu”Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị” dấu phẩy sau chữ ‘ chân lí “ có thể thay bằng dấu gì ?
A. Dấu ba chấm B. Dấu chẩm phẩy
C. Dấu gạch ngang D. Dấu hai chấm
Câu 4: Dấu ba chấm trong đoạn văn( Sau c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Quốc Việt
Dung lượng: 89,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)