Mô hình VNEN

Chia sẻ bởi Tạ Xuân Thuỷ | Ngày 09/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Mô hình VNEN thuộc Kể chuyện 1

Nội dung tài liệu:




MÔ HÌNH
TRƯỜNG HỌC MỚI





GIÁO DỤC
Giáo dục là cuộc đua đường dài
+ GDMN
+ GDPT (TH, THCS, THPT)
+ GDĐH, DẠY NGHỀ


+ CUỘC SỐNG
Con người cần thành đạt ở cuộc sống
MỤC TIÊU

GDMN: Dạy người Khỏe, ngoan.

GDPT: Dạy chữ, Dạy người, Kĩ năng sống
Khỏe, Ngoan, Chăm học.

GDĐH: Dạy chữ, Dạy người, Dạy nghề
Khỏe, Tốt, Giỏi.


CUỘC SỐNG HÀI HÒA, HẠNH PHÚC

HẠN CHẾ CỦA GIÁO DỤC
Nặng về dạy chữ, nhẹ dạy người, ít dạy kĩ năng sống.
Dạy học còn áp đặt.
Học sinh thụ động, chưa biết cách học, nhút nhát, kém tự tin.
Giáo viên còn yếu về tổ chức hoạt động giáo dục, hoạt động học.
Cha mẹ chưa quan tâm đúng mức tới con.
MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC MƠ ƯỚC
Trường đẹp.
Lớp học vui.
Cô giáo hiền.
Học sinh thích học.

THTT - HSTC
GDTH

GDTH: 6 – 11 tuổi
Dạy chữ - Dạy người – KNS
MTGDTH:
Hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về: ĐĐ, TT, TC, TM.

Các môn học ở tiểu học: Thành thạo các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, tính toán; bước đầu hiểu về TN, XH, con người; thói quen rèn luyện thân thể, vệ sinh; hiểu biết ban đầu về AN, MT.
(TH học không nhiều, không nặng, không khó)


Tiểu học là nền móng
+ Chưa ngoan ở TH, khó ngoan ở cấp học trên;
+ Chưa thích học, chưa giỏi ở TH, khó giỏi ở cấp học trên;
+ Không cẩn thận từ bé, khó cẩn thận khi lớn.
+ Không trung thực từ bé, lớn khó trung thực.
Dạy con từ thủa còn thơ.

Những gì học ở tiểu học theo suốt cuộc đời mỗi con người : Tình yêu cha mẹ, cô giáo, quê hương; nghe, nói ,đọc, viết, tính toán.

Bền vững ở Tiểu học là đảm bảo bền vững của đất nước.
MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI
Mô hình trường học mới được UNICEF, UNESCO đánh giá cao, phù hợp với VN.
(không phải là hiện đại nhất, phù hợp nhất với Việt Nam)
Mô hình được thực hiện trên 63/ tỉnh, ở 1447 (trong đó 1143 trường ở 20 tỉnh miền núi khó khăn).

Bộ đã có công văn (ngày 2/5/2013) chỉ đạo nhân rộng mô hình ở Tiểu học; và có kế hoạch chỉ đạo triển khai Trung học cơ sở.

MÔ HÌNH VNEN
Hoạt động DẠY của GV




Hoạt động HỌC của HS
(Đổi mới hoạt động sư phạm)
ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH VNEN
Chú trọng “DẠY NGƯỜI”,
Giữ nguyên: Nội dung SGK; chuẩn KT, KN
(vẫn có thể điều chỉnh hợp lí, cần thiết)

Đổi mới PPDH:
Tổ chức lớp học (nhóm tự quản).
Phương pháp dạy học (tự học).
Kế hoạch dạy học (linh hoạt điều chỉnh).
Thời lượng dạy học (tăng, giảm lợp lí).

ĐỔI MỚI CĂN BẢN
Giáo dục Tự giáo dục

Dạy của GV Học của HS

Dạy theo lớp Học theo nhóm

Học theo thầy Học với sách
(tương tác cùng bạn)
“ TỰ ”

HỌC SINH TỰ GIÁO DỤC
Tự giác, Tự quản,
Tự học, Tự đánh giá;
Tự chủ, Tự tin.

GIÁO VIÊN
Tự học, Tự bồi dưỡng
Tự chủ, Linh hoạt.

NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
Tự nguyện, Đồng thuận, chủ động
(công sức, trí tuệ, tài chính,…)


ĐỔI MỚI

SGK Hướng dẫn học
(KT) (Cách học)
+ Thay đổi phương pháp giáo dục : Tổ chức học sinh Tự học, Tự quản lí, Tự đánh giá;
+ Giáo viên : Tổ chức, hướng dẫn;
+ Gia đình, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia quá trình giáo dục HS.
MÔN HỌC VÀ HĐGD
Môn học

1. Tiếng Việt
2. Toán
3. TNXH
4. Khoa học
5. Lịch sử và Địa lí


Hoạt động giáo dục

1. GD Đạo đức
2. GD Âm nhạc
3. GD Mĩ thuật
4. GD Thể chất
5. GD Kĩ năng sống,
HĐGD, HĐNGLL



I. TỔ CHỨC LỚP HỌC

1. Hội đồng tự quản HS
HS tự bầu, tự tổ chức, tự quản
(Tự XD kế hoạch, chương trình hoạt động, Tự điều hành HĐ).
2. Góc bộ môn,thư viện lớp học (Tự làm)
Góc TV, Toán, TN –XH, Các HĐGD, Cộng đồng (ĐDDH, Tài liệu học tập, tham khảo, s ản phẩm lao động , kết quả học tập,…).
3. Hộp thư vui, Điều em muốn nói: trao đổi với bạn, với GV về suy nghĩ của mình, mong muốn, hứa hẹn của mình.

Dân chủ hóa nhà trường: HS được bàn, được làm, được đánh giá, được kiểm tra. Nhà trường Dân chủ - Thân thiện.

Nhà trường – Gia đình – Cộng đồng
Góc, bản đồ cộng đồng,
Giáo dục Văn hóa, lịch sử, nghề truyền thống, đặc điểm văn hóa, lịch sử , kinh tế địa phương cho HS.
.
HĐTQHS
PHÓ CT HĐTQ
PHÓ CT HĐTQ
BAN
HỌC TÂP
CHỦ TỊCH HĐTQ
BAN
ĐỐI NGOẠI
BAN
SỨC KHỎE
VỆ SINH
BAN
VĂN NGHỆ
TDTT
BAN
THƯ VIỆN



BAN
QUYỀN LỢ
HỌC SINHI

. GÓC HỌC TẬP
GÓC TIẾNG VIÊT
ĐỒ DÙNG HỌC TV
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
VỞ CHỮ DẸP, BÀI VĂN HAY
MẪU CHỮ
CA DAO, TỤC NGỮ….
GÓC TOÁN
ĐỒ DUNG HỌC TOÁN
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
TÀI LIỆU HỌC TÂP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG TÍNH, CÔNG THỨC
VỞ SẠCH, BÀ GIẢI HAY
ĐỐ VUI,…
GÓC TN - XH

MÔ HÌNH, HÌNH VẼ ĐỘNG, THỰC
CÓ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
TÀI LIỆU HOC TẬP, THAM KHẢO
TRANH VẼ, SƯU TẦM,
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG…
GÓC CỘNG ĐỒNG

BẢN ĐỒ TRƯỜNG, LỚP
BẢN ĐỒ CỘNG ĐỒNG
GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG
SẢN PHẨM CÁC EM LÀM
II. ĐỔI MỚI TÀI LIỆU HỌC TẬP

+ Thiết kế TL “ Hướng dẫn học”, thay SGK
+ Thay đổi phương pháp giáo dục – Tổ chứ lớp học, Học sinh Tự học, tự quản lí, tự đánh giá;
+ Giáo viên - Tự bồi dưỡng;
+ Tham gia tích cực của cộng đồng trong quá trình giáo dục;
ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU CỦA SÁCH

SGK HƯỚNG DẪN HỌC
HS đọc, làm theo hướng dẫn trong sách là tự hình thành kiến thức cho mình.
(KT ở TH đơn giản, thường thức, gần gũi với HS)
Yêu cầu đối với sách hướng dẫn:
+ HS đọc và hiểu được, làm được,
+ GV hiểu để tổ chức cho HS học tốt,
+ Cha mẹ hiểu con học như thế nào.
Sách dạy cách học, là “Thầy học”.
HS thực hiện các bước để tự hình thành kiến thức.
Sách HS là tài liệu: (Tài liệu 3 trong 1)
+ Cho HS để học,
+ Cho GV để hướng dẫn học,
+ Cho cha mẹ để hỗ trợ con.
Quá trình DH công khai trong sách, không bị rủi ro vì “thầy Yếu” đảm bảo độ an toàn.
Cha mẹ biết con học gì và học như thế nào, có thể kiểm tra, hỗ trợ được.
ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU CỦA SÁCH

SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC

Hệ thống hoạt động
Lô gic hình thành kiến thức

HS đọc, làm theo hướng dẫn trong sách là tự hình thành kiến thức cho mình.
(KT ở TH đơn giản, thường thức, gần gũi với HS)
Yêu cầu:
+ HS đọc và hiểu được, làm được, học được,
+ GV hiểu để tổ chức học tốt,
+ Cha mẹ hiểu con học như thế nào.

Tài liệu 3 trong 1
+ Cho HS để học,
+ Cho GV để tổ chức, hướng dẫn học,
+ Cho cha mẹ để hỗ trợ con.
Quá trình DH công khai trong sách, không bị rủi ro vì “thầy Yếu” đảm bảo độ an toàn.
III. CẤU TRÚC BÀI HỌC
A. Hoạt động Cơ bản
Giúp HS trải nghiệm, Tự tìm tòi, khám phá, phát hiện kiến thức, thông qua hoạt động. HS hoạt động theo nhóm, cặp, cá nhân.
B. Hoạt động Thực hành
Giúp HS áp dụng trực tiếp kiến thức đã học, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng.
C. Hoạt động Ứng dụng
Giúp HS liên hệ, ứng dụng kiến thức vào cuộc sống cùng với sự giúp đỡ của cha mẹ
(chăm sóc vật nuôi, cây trồng; chăm sóc sức khỏe gia đình, sưu tầm văn hóa, lịch sử,nghề truyền thống... )
Lô gô Hướng dẫn HS
Có HD của GV Có HD của người lớn





Làm việc nhóm Làm việc CN Làm việc cặp đôi

VI. TỔ CHỨC HỌC TẬP
Cá nhân tự học. Hoạt động nhóm để HS có điều kiện tương tác, hợp tác.
Nhóm là đơn vị học tập cơ bản. Hoạt động học chủ yếu diễn ra ở nhóm. Nhóm trưởng chuẩn bị TLHT, ĐDHT; Tổ chức để các thành viên báo cáo, trao đổi, thảo luận; đánh giá tinh thần, thái độ, kết quả học tập của mỗi cá nhân và của nhóm; báo cáo với GV.

Mỗi bài học mỗi HS phải phát biểu 3 – 4 lần.
Một buổi học ? lần, một tuần? lần, một năm?
Em làm việc theo nhóm,
Em viết tên bài học vào vở,
Em đọc mục tiêu bài học,
Em bắt đầu HĐCB,
Kết thúc HĐCB em mời GV để báo cáo,
HĐTH (cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, trao đổi nhóm, sửa lỗi cho bạn, luân phiên đọc kq),
HDƯD,
Chúng em đánh giá cùng thầy cô giáo,
Kết thúc bài em viết vào bảng đánh giá,
Em đã học xong hay phải học lại phần nào.


GV (quan sát, theo dõi, hướng dẫn,
vị trí thuận lợi)










GV : Theo dõ hoạt động của mọi HS, các nhóm
Nhóm 1
Nhóm 4
Nhóm 3
Nhóm 2
GIÁO VIÊN
Không phải soạn bài,
Không phải dạy,
Giải phóng khỏi phấn trắng và bảng đen,
Chuẩn bị ĐDHT,
Tổ chức học tập,
Theo dõi, đánh giá HS,
Hỗ trợ HS,
Kiểm tra kết quả học tập HS.
Cuối buổi học GV có nhận xét và ghi chép:
+ Những HS có ý thức, thái độ học tập tốt, thực hiện đúng quy trình bài học, kết quả học tập tốt;
+ Những HS cần giúp đỡ về tinh thần, thái độ, kết quả học tập; Nhóm hoạt động tốt;
+ Những nhóm, cá nhân có cố gắng trong HT,… ;
+ Những HS có khả năng ban đầu về giao tiếp, tự học, hợp tác, điều hành,…;
+ Đánh giá thường xuyên, cụ thể từng HS.
V. GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Biết con học gì, học như thế nào.
Gia đình là cơ sở thực hành của HS
(liên hệ, ứng dụng kiến thức vào cuộc sống)
Cha mẹ là GV thực hành
(hỗ trợ, cùng giải quyết,…)
Cộng đồng cung cấp những kinh nghiệm dân gian, đặc điểm văn hóa, lịch sử, nghề truyền thống của địa phương. Cộng đồng là thành tố tham gia giáo dục HS.
VI. ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ
Động viên HS là chính, giúp HS tự tin, hứng thú, tiến bộ trong học tập:
+ HS Tự đánh giá
+ Nhóm đánh giá
+ GV đánh giá
+ Gia đình đánh giá
(Tránh chủ quan, định kiến, thiếu công bằng)
ĐG quá trình học tập, năng lực phát triển. Tăng cường nhận xét cụ thể, bằng lời động viên HS.
1. HỌC SINH ĐÁNH GIÁ

+ Mỗi HS tự đánh giá (sự chăm chỉ, chuyên cần, nắm kiến thức, yêu cầu hỗ trợ,…).
+ Nhóm đánh giá (tinh thần, thái độ tham gia hoạt động học; thời gian hoàn thành, thứ tự hoàn thành, kết quả học tập, sự tiến bộ, tinh thần hợp tác,...).
Đánh giá về kiến thức và kĩ năng; Khả năng tự học; Khả năng giao tiếp, khả năng hợp tác; Khả năng độc lập, sáng tạo,...
2. CHA MẸ ĐÁNH GIÁ

+ Sự chuyên cần, chăm chỉ học tập.
+ Sự cởi mở trao đổi mở rộng kiến thức.
+ Đề xuất liên hệ, thực hành kiến thức tại gia đình (thông qua việc chăm sóc cây cối, vật nuôi và bảo vệ sức khỏe con người trong,…).
+ Tiến bộ trong giao tiếp, diễn đạt.
+ Tính tự tin, tự chủ trong công việc.
3. GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ

Quan sát: sự tích cực, sẵn sàng học tập, sự hợp tác,…
+ Năng lực học tập: Nhận thức, linh hoạt, Độc lập, Sáng tạo.
+ Năng lực xã hội: Giao tiếp, Hợp tác, Thích ứng.
Kiểm tra vấn đáp, viết; HĐ thực tiễn, Câu lạc bộ, Chuyên đề,...
Đánh giá thường xuyên, toàn diện, cụ thể là quan trọng nhất.
VII. THAY ĐỔI HÀNH VI

GIÁO VIÊN
+ Áp đặt Gợi ý, Hỗ trợ.
+ Làm thay Theo dõi, Kiểm tra.
+ Dạy học Tổ chức học.
+ Truyền thụ Hướng dẫn học.
+ Độc quyền Phối hợp đ.giá.

HỌC SINH
+ Bị GD Tự GD (bị cử - được bầu, được bàn, được làm)
+ Bị Quản lí Tự quản, tự giác
+ Thụ động nghe giảng Tự học
+ Bị đánh giá Tự đánh giá
+ Bị động,nhút nhát Chủ động, Tự tin


CHA MẸ
+ Hỗ trợ con liện hệ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống tại gia đình, địa phương.
+ Biết được con học gì, học như thế nào.
+ Theo dõi, đánh giá sự tiến bộ của con.
+ Phối hợp với nhà trường trong công tác giáo dục HS.
LỢI ÍCH
HỌC SINH
- Làm chủ, tự chủ, tự quản, tự giác.
- Tự học, biết cách học để tự học suốt đời.
- Tự đánh giá bản thân, tập đánh giá người khác (biết mình, biết người).
- Phát triển khả năng giao tiếp, hợp tác.
- Tự trọng, Tự tin, mạnh dạn trong cuộc sống.
CHA MẸ
- Biết con học gì, học như thế nào.
- Kiểm tra, hỗ trợ con.
- Theo dõi sư tiến bộ học tập của con.
VIII. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. NHÀ TRƯỜNG
Tự nguyện
Cán bộ quản lí năng động, Đội ngũ GV (sẵn sàng, quyết tâm, cầu thị)
CSVC (phòng học, bàn ghế, bán trú)
Lớp học không quá đông HS
Đồng thuận của Cộng đồng
Khả năng TV của HS lớp 2
Đọc hiểu, hoạt động nhóm, cặp
2. GIÁO VIÊN
Tâm huyết ;
Chuẩn bị đồ dùng học tập;
Nghiên cứu bài học;
Điều chỉnh nội dung học tập;
Tổ chức, hướng dẫn HS học;
Theo dõi, đánh giá, hỗ trợ HS;
Hợp tác với cha mẹ HS;
Tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn.

3. CHA MẸ HS & CỘNG ĐỒNG
Có niềm tin.
Đồng thuận, ủng hộ.
Quan tâm đến học hành của con cái.
Chủ động phối hợp chặt chẽ với nhà trường.
Tạo cơ hội cho Nhà trường, HS ứng dụng kiến thức; Tìm hiểu sưu tầm kiến thức địa phương.
4. HỌC SINH

TỰ GIÁC, TỰ QUẢN;
TỰ HỌC, TỰ ĐÁNH GIÁ;
TỰ TIN, TỰ CHỦ.
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
Nhân rộng toàn phần:
Tổ chức lớp học mới – Tổ chức dạy học mới – Tài liệu học tập mới – Học tất cả các môn.
Nhân rộng từng phần:
- Tổ chức lớp học mới (HĐTQ, Học nhóm, Góc học tập, góc cộng đồng, Hộp thư, …)
- Tài liệu học tập cũ.
- Hoặc học một hoặc một số môn.
Trường nào cũng nhân rộng, với các mức độ khác nhau.



XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Xuân Thuỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)