Ma trận KT1 t
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nhị |
Ngày 16/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: Ma trận KT1 t thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
a.3. Lớp 6c
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1:
Khái quát lịch sử thế giới nguyên thuỷ
Hiểu vì sao XH ng.thuỷ tan rã
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất theo mẫu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
3
30%
2
5
50%
Chủ đề 2:
Xã hội cổ đại
Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50 %
1
5
50 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50 %
1
2
20%
1
3
30%
3
10
100 %
b3. Lớp 6c
Câu 1: (2đ) Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Câu 2: (3đ) Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
Câu 3: (5 đ) Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây ?
3.3 Lớp 6c
Câu 1: (2đ)
- Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt ... sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có ... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo=> Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
Câu 2: ( 3đ )
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
40 – 30 vạn năm
- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hóa).
- Công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
3 – 2 vạm năm
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) Sơn Vi (Phú Thọ)
- Rìu đá cuội có hình thù rõ ràng.
12000 – 4.000 năm
Hòa Bình (Bắc Sơn) Quỳnh Văn (Nghệ An) Hạ Long (Quảng Ninh, Bàu tró (Quảng Bình).
- Dùng nhiều loại đá bằng sương, bằng sừng (đồ gốm).
* Phương Đông :
- Biết làm lịch và dùng âm lịch: một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày; biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của con người); viết lên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét...
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1đến 9 và số 0, tính được số p bằng 3,14.
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ như kim tự Tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà...
* Phương Tây :
- Biết làm lịch dùng lịch dương, chính xác hơn: một năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c... có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La – tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.
- Các ngành khoa học:
+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.
+ Một số nhà khao học nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học); Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học); Hê- rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)...
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu tường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ ở Mi-lô...
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1:
Khái quát lịch sử thế giới nguyên thuỷ
Hiểu vì sao XH ng.thuỷ tan rã
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất theo mẫu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
3
30%
2
5
50%
Chủ đề 2:
Xã hội cổ đại
Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50 %
1
5
50 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50 %
1
2
20%
1
3
30%
3
10
100 %
b3. Lớp 6c
Câu 1: (2đ) Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Câu 2: (3đ) Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
Câu 3: (5 đ) Nêu những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây ?
3.3 Lớp 6c
Câu 1: (2đ)
- Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt ... sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có ... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo=> Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
Câu 2: ( 3đ )
Lập bảng thống kê về dấu tích Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam theo mẫu:
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
40 – 30 vạn năm
- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hóa).
- Công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
3 – 2 vạm năm
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) Sơn Vi (Phú Thọ)
- Rìu đá cuội có hình thù rõ ràng.
12000 – 4.000 năm
Hòa Bình (Bắc Sơn) Quỳnh Văn (Nghệ An) Hạ Long (Quảng Ninh, Bàu tró (Quảng Bình).
- Dùng nhiều loại đá bằng sương, bằng sừng (đồ gốm).
* Phương Đông :
- Biết làm lịch và dùng âm lịch: một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày; biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình (vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của con người); viết lên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét...
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1đến 9 và số 0, tính được số p bằng 3,14.
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ như kim tự Tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà...
* Phương Tây :
- Biết làm lịch dùng lịch dương, chính xác hơn: một năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c... có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La – tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.
- Các ngành khoa học:
+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.
+ Một số nhà khao học nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học); Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học); Hê- rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)...
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu tường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ ở Mi-lô...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nhị
Dung lượng: 15,28KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)