MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MON DIA LI 8 (10-11)
Chia sẻ bởi Ngô Tấn Lợi |
Ngày 17/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MON DIA LI 8 (10-11) thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-MÔN ĐỊA LÍ 8
Năm học: 2010-2011
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Châu Á
-Hiểu được một số đặc điểm nổi bật về dân cư của khu vực Đông Nam Á.
Số câu
5%TSĐ
=0,5điểm
1
100% TSĐ
=0,5điểm
Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục
-Hiểu được sự phân bố các loại gió chính trên Trái Đất.
Số câu
5% TSĐ =0,5điểm
1
100% TSĐ
=0,5điểm
Địa lí tự nhiên Việt Nam
-Trình bày được những đặc điểm cơ bản của các khu vực địa hình ở nước ta,
-Phân biệt được sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền.
-Hiểu rõ về sự phân bố các kiểu hệ sinh thái ở nước ta.
-Hiểu được đặc điểm của các nhóm đất chính ở nước ta.
-Giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
-Vẽ, nhận xét về bảng số liệu của 3 nhóm đất chính ở nước ta.
Số câu
90%TSĐ
=9điểm
1
33,3% TSĐ
=3,0điểm
3
22,2% TSĐ
=2,0điểm
1
22,2% TSĐ
=2,0điểm
1
22,2% TSĐ
=2,0điểm
Tổng số câu
TSĐ: 10điểm
100%
1
3,0điểm
30%
5
3,0điểm
30%
1
2,0 điểm
20%
1
2,0 điểm
20%
Phòng GD-ĐT Tây Sơn
Truờng THCS Tây An
Họ và tên:………………………...
Số báo danh:……………………..
Lớp: 8A
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Năm học: 2010-2011
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã phách
(…………………………………………………………………………………………………………………
Điểm:
Nhận xét:
Mã phách
I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1.1. Dân cư của khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc
A. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it B. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it
C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it
1.2. Gió Tây Ôn đới là gió thổi từ
A. vùng áp cao 30-350 Bắc và Nam đến vùng áp thấp 600 Bắc và Nam.
B. vùng áp cao 30-350 Bắc và Nam về vùng áp thấp xích đạo.
C. vùng áp cao ở hai cực Bắc và Nam về vùng áp thấp 600 Bắc và Nam.
D. vùng áp thấp 30-350 Bắc và Nam đến vùng áp cao 600 Bắc và Nam.
1.3. Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:
A. mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
B. khí hậu cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô.
C. mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
D. mùa đông lạnh, mùa hạ nóng và mưa nhiều.
1.4. Rừng ngập mặn phát triển ở
A. vùng núi cao. B. các đồng bằng.
C. vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển. D. vùng đồi trung du.
Câu 2: (1 điểm)
Chọn các từ sau để điền vào chỗ trống (……) cho đúng với kiến thức địa lí đã học: vùng núi ; các đồng bằng ; cây lương thực, thực phẩm ; cây công nghiệp ; cây cà phê ; cây lúa ; tơi xốp, giữ nước tốt ; nghèo mùn, nhiều sét.
“Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên), tập trung ở ………………....... (1).
Năm học: 2010-2011
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Châu Á
-Hiểu được một số đặc điểm nổi bật về dân cư của khu vực Đông Nam Á.
Số câu
5%TSĐ
=0,5điểm
1
100% TSĐ
=0,5điểm
Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục
-Hiểu được sự phân bố các loại gió chính trên Trái Đất.
Số câu
5% TSĐ =0,5điểm
1
100% TSĐ
=0,5điểm
Địa lí tự nhiên Việt Nam
-Trình bày được những đặc điểm cơ bản của các khu vực địa hình ở nước ta,
-Phân biệt được sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền.
-Hiểu rõ về sự phân bố các kiểu hệ sinh thái ở nước ta.
-Hiểu được đặc điểm của các nhóm đất chính ở nước ta.
-Giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
-Vẽ, nhận xét về bảng số liệu của 3 nhóm đất chính ở nước ta.
Số câu
90%TSĐ
=9điểm
1
33,3% TSĐ
=3,0điểm
3
22,2% TSĐ
=2,0điểm
1
22,2% TSĐ
=2,0điểm
1
22,2% TSĐ
=2,0điểm
Tổng số câu
TSĐ: 10điểm
100%
1
3,0điểm
30%
5
3,0điểm
30%
1
2,0 điểm
20%
1
2,0 điểm
20%
Phòng GD-ĐT Tây Sơn
Truờng THCS Tây An
Họ và tên:………………………...
Số báo danh:……………………..
Lớp: 8A
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Năm học: 2010-2011
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã phách
(…………………………………………………………………………………………………………………
Điểm:
Nhận xét:
Mã phách
I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1.1. Dân cư của khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc
A. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it B. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it
C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it
1.2. Gió Tây Ôn đới là gió thổi từ
A. vùng áp cao 30-350 Bắc và Nam đến vùng áp thấp 600 Bắc và Nam.
B. vùng áp cao 30-350 Bắc và Nam về vùng áp thấp xích đạo.
C. vùng áp cao ở hai cực Bắc và Nam về vùng áp thấp 600 Bắc và Nam.
D. vùng áp thấp 30-350 Bắc và Nam đến vùng áp cao 600 Bắc và Nam.
1.3. Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:
A. mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
B. khí hậu cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô.
C. mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
D. mùa đông lạnh, mùa hạ nóng và mưa nhiều.
1.4. Rừng ngập mặn phát triển ở
A. vùng núi cao. B. các đồng bằng.
C. vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển. D. vùng đồi trung du.
Câu 2: (1 điểm)
Chọn các từ sau để điền vào chỗ trống (……) cho đúng với kiến thức địa lí đã học: vùng núi ; các đồng bằng ; cây lương thực, thực phẩm ; cây công nghiệp ; cây cà phê ; cây lúa ; tơi xốp, giữ nước tốt ; nghèo mùn, nhiều sét.
“Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên), tập trung ở ………………....... (1).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tấn Lợi
Dung lượng: 102,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)