Ma tran de kiem tra
Chia sẻ bởi Vũtiến Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ma tran de kiem tra thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ 1,2
Cấp độ 3,4
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
.
2.Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
3.Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
4.Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
5. Đo được thể tích một lượng chất lỏng. 6. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu hỏi
C1.1; C2.1; ;
C7.1
C6.6
4
Số điểm
1
0.75
3
4.75
47, 5%
2. Khối lượng và lực
1. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
3. Nêu được đơn vị đo lực.
4. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
5. Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
6. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
7. Nêu được ví dụ về một số lực.
8. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
9. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
10.Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
11. Vận dụng được công thức P = 10m.
Số câu hỏi
C3.1;
C5.1.1.2.1; C7.3
C4.8
C5.2.8; C8.8.
C7. 11
8
Số điểm
0.5
0.75
0,5
1.5
2
5.25
52,5%
TS câu hỏi
TS điểm
3
2
5
10,0 (100%)
ĐỀ LỚP 6A1
A./ Trắc nghiệm:
I./ Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo chiều dài
A. Km B. m C. cc D. mm
Câu 2: Cách phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A: Để đo bề rộng của bàn học ta có thể dùng thước mét.
B: Để đo độ dài các đường cong ta dùng thước dây.
C: Để đo đường kính trong ống trụ ( ống nước) ta dùng thước kẹp.
D: Để đo chiều dài lớp học ta có thể dùng thước kẻ học sinh
Câu 3: Để giảm sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng ta nên:
A
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ 1,2
Cấp độ 3,4
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
.
2.Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
3.Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
4.Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
5. Đo được thể tích một lượng chất lỏng. 6. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu hỏi
C1.1; C2.1; ;
C7.1
C6.6
4
Số điểm
1
0.75
3
4.75
47, 5%
2. Khối lượng và lực
1. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
3. Nêu được đơn vị đo lực.
4. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
5. Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
6. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
7. Nêu được ví dụ về một số lực.
8. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
9. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
10.Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
11. Vận dụng được công thức P = 10m.
Số câu hỏi
C3.1;
C5.1.1.2.1; C7.3
C4.8
C5.2.8; C8.8.
C7. 11
8
Số điểm
0.5
0.75
0,5
1.5
2
5.25
52,5%
TS câu hỏi
TS điểm
3
2
5
10,0 (100%)
ĐỀ LỚP 6A1
A./ Trắc nghiệm:
I./ Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo chiều dài
A. Km B. m C. cc D. mm
Câu 2: Cách phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A: Để đo bề rộng của bàn học ta có thể dùng thước mét.
B: Để đo độ dài các đường cong ta dùng thước dây.
C: Để đo đường kính trong ống trụ ( ống nước) ta dùng thước kẹp.
D: Để đo chiều dài lớp học ta có thể dùng thước kẻ học sinh
Câu 3: Để giảm sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng ta nên:
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũtiến Dũng
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)