Ma trận-đề-đáp án thi HKII VL6

Chia sẻ bởi Đoàn Thúy Hoà | Ngày 14/10/2018 | 114

Chia sẻ tài liệu: Ma trận-đề-đáp án thi HKII VL6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

TIẾT 37. KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 6 - NĂM HỌC: 2017 – 2018
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 36 theo PPCT
Mục đích:
- Đối với học sinh: Đánh giá kết quả học tập, rút ra ưu nhược điểm để tiếp tục cố gắng.
- Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a) Tổng số điểm toàn bài: 10 điểm.
b) Tính trọng số điểm cho từng mạch nội dung:
- Sự nở vì nhiệt của các chất: học trong 6 tiết = 46,2%
- Sự nóng chảy- sự đông đặc học trong 2 tiết =15,4%
- Sự bay hơi- sự ngưng tụ học trong 2tiết = 15,4%
- Sự sôi học trong 3 tiết =23,1%
c) Tính toán số điểm với từng mạch nội dung: 4,5đ – 1,5đ – 1,5đ – 2,5đ
d) Trọng số điểm và tính số điểm cho từng cấp độ nhận thức:
Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng: 30 – 25 – 35 - 10% =>
e) Ma trận đề


Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng




TN


TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Sự nở vì nhiệt của các chất

1 câu
(0.5đ)


1 câu
(0,5đ)

1câu
(0.5đ)
1câu
(2đ)

1câu
(1đ)
3 câu
(1,5đ)
2 câu
(3đ)

Sự nóng chảy- sự đông đặc
1câu (0.5đ)


1câu
(1đ)





1 câu
(0,5. đ)
1câu
(1đ)


Sự bay hơi- sự ngưng tụ


1câu
(0,5đ


1câu
(1đ)



1câu (0,5đ)
1câu
(1đ)


Sự sôi

1câu
(2đ)

1câu (0.5đ)





1câu
(0,5đ)
1câu
(2đ)


Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3

3

30%
4

2,5

25%
3

3,5

35%

1

1

10%
10

10

100%








TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN
Họ và tên : ......................................
Lớp : 6.......
KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN VẬT LÝ 6
Năm học 2017 – 2018
Thời gian làm bài : 45 (phút)


ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.

Câu 2 :Nước sôi ở nhiệt độ :
A.00C
B. 1000C
C. 100C
D. - 100C

Câu 3 : Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A .Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.
B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm.
C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 4 : Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất

Câu 5: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên?
A. Quả bóng bàn nở ra.
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên.
 C. Quả bóng bàn co lại.
D. Quả bóng bàn nhẹ đi.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thúy Hoà
Dung lượng: 164,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)