Ma trận đề - đáp án ngữ văn 9

Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tâm | Ngày 12/10/2018 | 186

Chia sẻ tài liệu: Ma trận đề - đáp án ngữ văn 9 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Phòng GD& ĐT Than Uyên
TrƯờng THcs TTThan Uyên
Ma trận thiết kế đề kiểm tra
Giáo viên Trần Minh Tâm

Bài kiểm tra phần văn học trung đại

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



Tn
tl
Tn
tl
Tn
tl


Truyện, ký
1



2



1



4




0,5



1,0



0,5



2,0

Truyện thơ
2





1



1

4




1,0





3,0



4,0

8,0

Tổng
3



2

1

1

1

8




1,5



1,0

3,0

0,5

4,0

10


Đề Kiểm tra phần văn học trung đại
(Thời gian làm bài: 45 phút)
-----------------o0o---------------
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1 (0,5đ): Nhận xét sau nói về tác giả nào?
“Thư sinh giết giặc bằng ngòi bút”
A. Nguyễn Dữ C. Nguyễn Đình Chiểu
B. Nguyễn Du D. Phạm Đình Hổ
Câu 2 (0,5đ): Nhận xét sau nói về tác phẩm nào?
Tác phẩm này là một áng “thiên cổ kì bút”
Chuyện người con gái Nam Xương C. Truyện Lục Vân Tiên
Truyện Kiều D. Hoàng Lê nhất thống chí
Câu 3 (0,5đ): Phương án nào sau đây không đúng với nhận xét sau:
ý nghiã của yếu tố truyền kì trong “Chuyện người con gái Nam Xương” là:
A. Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nương.
B. Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm.
C. Thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Dữ.
D. Để Trương Sinh có cơ hội gặp lại vợ.
Câu 4 (0,5đ): Thái độ của tác giả Ngô Gia Văn Phái đối với nhân vật Quang Trung – Nguyễn Huệ trong tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” là gì?
A. Căm giận và phê phán, coi Nguyễn Huệ – Quang Trung là kẻ phản nghịch
B. Khâm phục, ngợi ca và tự hào, coi Nguyễn Huệ – Quang Trung là người anh hùng dân tộc.
C. Không có thái độ gì
Câu 5 (0,5đ): Hai câu thơ sau nói về nhân vật nào?
“Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”
A. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga C. Nhân vật Thuý Kiều
B. Nhân vật Vũ Nương D. Nhân vật Thuý Vân
Câu 6 (0,5đ): Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
“Tà tà bóng ngả về tây
Chị em ................... dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem ..................... có bề thanh thanh”
(Từ dùng để điền: thơ thẩn, thong thả, khung cảnh, phong cảnh, cảnh đẹp)
II. Phần tự luận:
Câu 1 (3,0đ): Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Du trong việc miêu tả ngoại hình của hai chị em Thuý Kiều, cách miêu tả ấy dự báo số phận của hai nhân vật như thế nào?
Câu 2 (4,0đ): Phân tích hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được thể hiện trong đoạn trích: “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”./.
-----------------------------------------------------
đáp án bài kiểm tra truyện trung đại
-----------------o0o-------------------
I. phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6

đáp án
C
A
D
B
C
“thơ thẩn”, “phong cảnh”

(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Học sinh nêu được các ý cơ bản sau:
- Miêu tả ngoại hình hai chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du sử dụng bút pháp ước lệ – truyền thống của văn học cổ điển. (1,0 điểm)
- Cách sử dụng từ ngữ miêu tả ở hai nhân vật có gì khác:
+ Thuý Vân: “thua”, “nhường” (0,5 điểm)
+ Thuý Kiều: “ghen”, “hờn” (0,5 điểm)
- Cách miêu tả ấy dự báo một tương lai êm đềm, phẳng lặng sẽ đến với Thuý Vân. Còn Thuý Kiều sẽ có một tương lai đầy sóng gió, bất trắc. (1,0 điểm)
Câu 2 (4,0 điểm) Học sinh cần đạt được những ý cơ bản sau:
- Hình ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ qua mô tuýp của truyện Nôm truyền thống: Một chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái thoát khỏi hiểm nghèo, từ ân nghĩa đến tình yêu. (1,0 điểm)
- Lục Vân Tiên là một nhân vật lí tưởng của tác phẩm. Đây là một chàng trai vừa rời trường học bước vào đời, lòng đầy hăm hở muốn lập công danh, cũng mong thi thố tài năng cứu giúp người đời. Tình huống đánh cướp là thử thách đầu tiên, là cơ hội hành động cho chàng. (1,0 điểm)
- Hành động đánh cướp, trước hết bộc lộ tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa của Vân Tiên. Vẻ đẹp của Vân Tiên là vẻ đẹp riêng của người dũng tướng. Hành động của Vân Tiên chứng tỏ cái đức của con người “vị nghĩa vong thân”, cái tài của bậc anh hùng và sức mạnh bênh vực kẻ yếu chiến thắng nhiều thế lực bạo tàn. (1,0 điểm)
- Bài viết rõ ràng, đúng chính tả, có sự liên kết tự nhiên giữa các phần. (1,0 điểm)
----------------------------------------------



Ma trận thiết kế đề kiểm tra
Bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



Tn
tl
Tn
tl
Tn
tl


Phần Văn
(Truyện – Thơ)
2



4







6




0,5



1,0







1,5

Tiếng Việt
1

1

1



1

1

5




0,25

0,5

0,25



0,25

0,5

1,75

Tập làm văn
2







1

1

3




0,5







0,25

6,0

6,75

Tổng
5

1

5



2

2

14




1,25

0,5

1,25



0,5

6,5

10

(Câu tự luận Tiếng Việt 1,0 điểm. Trong đó có 0,5 điểm là nhận biết và 0,5 điểm là vận dụng)
================================================
bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I
(Thời gian làm bài: 90 phút)
-----------------o0o---------------
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1 (2,0đ): Khoanh tròn vào đáp án đúng trong những câu sau:
1) Dòng nào Dòng nào sắp xếp đúng trình tự các sự việc trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du ?
A. Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ – Gia biến và lưu lạc.
B. Gặp gỡ và đính ước – Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ
C. Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ - Gặp gỡ và đính ước
D. Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ
2) Cảnh trước lầu Ngưng Bích được tác giả miêu tả chủ yếu qua con mắt ai ?
A. Nguyễn Du. B. Thuý Kiều D. Tú Bà D. Nhân vật khác
3) Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác giả?
A. Được cứu người, giúp đời. C. Có công danh hiển hách.
B. Trở nên giàu sang phú quý. D. Có tiếng tăm vang dội.
4) Nhận định nào nói đúng nghĩa gốc của từ “đồng chí” ?
A. Là những người cùng một giống nòi.
B. Là những người sống cùng thời đại.
C. Là những người cùng theo một tôn giáo.
D. Là những người cùng một chí hướng chính trị.
5) Khổ thơ cuối trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận nói về khoảng thời gian nào ?
A. Bình minh. B. Giữa trưa. C. Hoàng hôn. D. Đêm tối.
6) Câu in đậm trong đoạn văn sau được xếp vào loại ngôn ngữ gì?
“Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói to:
- Hà, nắng gớm, về nào.”
A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. A. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả.
B. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật. A. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật.
7) Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai?
A. Tác giả. B. Anh thanh niên. C. Ông hoạ sĩ già. D. Cô gái.
8) Trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của Lê Anh Trà thì lối sống vô cùng giản dị của Bác được thể hiện như thế nào?
A. Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ. C. Ăn uống đạm bạc.
B. Trang phục hết sức giản dị. D. Tất cả các ý trên
Câu 2 (0,5đ): Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống (....) sau để có một khái niệm:
1) ..................... một văn bản tự sự là cách làm giúp người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của văn bản đó.
2) ..................... là từ ngữ biểu thị một khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
Câu 3 (0,25đ): Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” là một văn bản nhật dụng. đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4 (0,5đ). Nối nội dung ở cột (A) với nội dung ở cột (B) sao cho đúng.
(A)
Nối
(B)

1) Nước mặn đồng chua

 a) Tục ngữ

2) Uống nước nhớ nguồn.

 b) Thành ngữ

II. Phần tự luận:
Câu 1 (1,0đ): ẩn dụ là gì ? Cho một ví dụ minh hoạ?
Câu 2 (6,0đ): Đóng vai nhân vật ông Hai kể lại tâm trạng của mình từ khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
===================================================================

đáp án bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
-----------------o0o-------------------
I. phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Câu
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
2.1
2.2
3
4

đáp án
B
b
A
D
A
B
C
D
Tóm tắt
Thuật ngữ
A
1-b 2-a

(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Học sinh nêu được các ý cơ bản sau:
- Nêu được định nghĩa ẩn dụ. (0,5 điểm)
- Lờy được một ví dụ chính xác và chỉ ra ẩn dụ trong ví dụ đó. (0,5 điểm)
Câu 2 (6,0 điểm) Học sinh cần đảm bảo những yêu cầu sau:
- Kể lại nội dung theo ngôi thứ nhất, đặt vào nhân vật ông Hai. (0,5 điểm)
- Giới thiệu được tình huống sảy ra câu chuyện. (1,0 điểm)
- Kể lại chính xác sự việc, tâm trạng: (4,0 điểm)
Trong đó:
+ Không kể lại toàn văn bản mà chaitapj trung kể lại đoạn từ khi ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc cho đến khi giải toả được mối nghi ngờ, oan ức.
+ Không thêm mà chỉ bớt các chi tiết, rất cần sự sáng tạo bằng các lời lẽ, từ ngữ của bản thân khi kể, tả và khi diễn tả tâm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tâm
Dung lượng: 191,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)