MA TRẬN, ĐỀ, ĐÁP ÁN KHI ĐỊA 8
Chia sẻ bởi Võ Thị Thanh Lan |
Ngày 17/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: MA TRẬN, ĐỀ, ĐÁP ÁN KHI ĐỊA 8 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 8- 2013-2014
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Các thành phần tự nhiên, Các thành phần dân cư, kinh tế, xã hội, Các khu vực Châu Á.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Trắc nghiệm và tự luận
III. XÂY DỰNG MA TRẬN:
Tổng số tiết là 14 tiết (100%TSĐ) được phân chia như sau :
Đặc điểm tự nhiên Châu Á: 4 tiết = 30% TSĐ
Đặc điểm dân cư, kinh tế châu Á : 4 tiết = 15% TSĐ
- Các khu vực châu Á: 6tiết = 55% TSĐ
Trên cơ sở phân phối số điểm như vậy, tiến hành xây dựng ma trận như sau:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đặc điểm tự nhiên châu Á
(4 tiết=
30% TSĐ)
Câu 1a
(1,5 đ)
Nêu được đặc điểm địa hình châu Á
Câu 1.b(1,5đ)
Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, kích thước, và địa hình đến sự hình thành khí hậu châu Á
3đ
(30% TSĐ)
Đặc điểm dân cư, kinh tế châu Á
(4 tiết = 15% TSĐ)
PI.C1&2
(0,5đ)
Biết được khu vực đông dân nhất và nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á
Câu 2(1đ)
Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư châu Á
1.5đ (15%
TSĐ)
Các khu vực châu Á
(6tiết = 55% TSĐ)
-PI.C3&4
(0,5 đ)
Biết tên các nước và vị trí chiến lược của Tây nam Á
- PII(1,0đ)
Nắm vững đặc điểm kinh tế các nước trong khu vực Nam Á
- P III
(0,5đ)
Nắm được vị trí của các nước
P III.
(0,5đ)
Hiểu được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với đặc điểm kinh tế của các nước trong từng khu vực của châu Á
Câu 3(3đ)
Vẽ được biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Ấn Độ qua các năm và rút ra được nhận xét
5.5đ (55%
TSĐ)
100% TSĐ
( 10 điểm)
50% TSĐ
(5,0 điểm)
20% TSĐ
(2,0 điểm)
30% TSĐ
(3,0 điểm)
100% TSĐ
(10 đ)
TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN
Họ tên: ………………….
Lớp: 8/
Số BD: ……. Phòng:……
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014
Môn: ĐỊA LÝ – LỚP 8
Thời gian: 45 phút
Chữ ký GT
Điểm
A. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 ĐIỂM).
I. Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây (1đ)
Câu 1. Khu vực tập trung đông dân nhất châu Á là:
a. Bắc Á. b. Trung Á. c. Đông Á d. Nam Á
Câu 2. Quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Á là:
a. Hàn Quốc. b. Nhật Bản. c. Hoa Kì d. Ấn Độ
Câu 3. I ran, I rắc là những nước thuộc khu vực:
a. Trung Á. b. Đông Á. c. Nam Á d. Tây Nam Á
Câu 4. Khu vực có vị trí nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á- Âu- Phi là:
a. Tây Nam Á b. Trung Á. c. Đông Nam Á d.Bắc Á.
II. Điền vào chỗ trống (........) những nội dung thích hợp: (1,0 đ)
Pa-kix-tan, Băng-la-đet, Xri-lan-ca, là những nước thuộc khu vực ................................ (1) Các nước này có nền kinh tế ...........................(2) hoạt động sản xuất nông nghiệp giữ vai trò .....................(3) Trong đó .........................(
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Các thành phần tự nhiên, Các thành phần dân cư, kinh tế, xã hội, Các khu vực Châu Á.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Trắc nghiệm và tự luận
III. XÂY DỰNG MA TRẬN:
Tổng số tiết là 14 tiết (100%TSĐ) được phân chia như sau :
Đặc điểm tự nhiên Châu Á: 4 tiết = 30% TSĐ
Đặc điểm dân cư, kinh tế châu Á : 4 tiết = 15% TSĐ
- Các khu vực châu Á: 6tiết = 55% TSĐ
Trên cơ sở phân phối số điểm như vậy, tiến hành xây dựng ma trận như sau:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đặc điểm tự nhiên châu Á
(4 tiết=
30% TSĐ)
Câu 1a
(1,5 đ)
Nêu được đặc điểm địa hình châu Á
Câu 1.b(1,5đ)
Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, kích thước, và địa hình đến sự hình thành khí hậu châu Á
3đ
(30% TSĐ)
Đặc điểm dân cư, kinh tế châu Á
(4 tiết = 15% TSĐ)
PI.C1&2
(0,5đ)
Biết được khu vực đông dân nhất và nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á
Câu 2(1đ)
Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư châu Á
1.5đ (15%
TSĐ)
Các khu vực châu Á
(6tiết = 55% TSĐ)
-PI.C3&4
(0,5 đ)
Biết tên các nước và vị trí chiến lược của Tây nam Á
- PII(1,0đ)
Nắm vững đặc điểm kinh tế các nước trong khu vực Nam Á
- P III
(0,5đ)
Nắm được vị trí của các nước
P III.
(0,5đ)
Hiểu được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với đặc điểm kinh tế của các nước trong từng khu vực của châu Á
Câu 3(3đ)
Vẽ được biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Ấn Độ qua các năm và rút ra được nhận xét
5.5đ (55%
TSĐ)
100% TSĐ
( 10 điểm)
50% TSĐ
(5,0 điểm)
20% TSĐ
(2,0 điểm)
30% TSĐ
(3,0 điểm)
100% TSĐ
(10 đ)
TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN
Họ tên: ………………….
Lớp: 8/
Số BD: ……. Phòng:……
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014
Môn: ĐỊA LÝ – LỚP 8
Thời gian: 45 phút
Chữ ký GT
Điểm
A. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 ĐIỂM).
I. Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây (1đ)
Câu 1. Khu vực tập trung đông dân nhất châu Á là:
a. Bắc Á. b. Trung Á. c. Đông Á d. Nam Á
Câu 2. Quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Á là:
a. Hàn Quốc. b. Nhật Bản. c. Hoa Kì d. Ấn Độ
Câu 3. I ran, I rắc là những nước thuộc khu vực:
a. Trung Á. b. Đông Á. c. Nam Á d. Tây Nam Á
Câu 4. Khu vực có vị trí nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á- Âu- Phi là:
a. Tây Nam Á b. Trung Á. c. Đông Nam Á d.Bắc Á.
II. Điền vào chỗ trống (........) những nội dung thích hợp: (1,0 đ)
Pa-kix-tan, Băng-la-đet, Xri-lan-ca, là những nước thuộc khu vực ................................ (1) Các nước này có nền kinh tế ...........................(2) hoạt động sản xuất nông nghiệp giữ vai trò .....................(3) Trong đó .........................(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thanh Lan
Dung lượng: 75,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)