Ma tran - de 1 tiet ly 6 ki 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Tiệp | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: ma tran - de 1 tiet ly 6 ki 2 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Tuần: 27 Ngày soạn: 08/03/2012
Tiết: 26 Ngày dạy: 10/03/2012

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 25 theo PPCT.
a) Đối với HS: Tự kiểm tra việc học tập của bản thân.
b) Đối với GV: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Xác định hình thức: Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận)

II. LẬP BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PPCT

Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




Lí thuyết (CĐ 1,2)
VD (CĐ 3,4)
Lí thuyết (CĐ 1,2)
VD (CĐ 3,4)


Cơ học

2
2
1,4
0,6
20
8,57


Nhiệt học

5
5
3,5
1,5
50
21,43

Tổng

7
7
4,9
2,1
70
30



III. BẢNG SỐ LƯỢNG CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ BÀI KIỂM TRA

Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số




T. số
TN
TL


Cấp độ 1,2 (LT)

Cơ học

20
3,23
2 (0,5)

Tg: 2,5’
1(1)

Tg: 6’
1,5

Tg: 8,5’



Nhiệt học

50
8,08
7 (1,75)

Tg: 8,75’
1 (2)

Tg: 6’
3,75

Tg:14,75’

Cấp độ 3,4 (VD)

Cơ học

8,57
1,371
1 (0,25)

Tg: 1,25’

0,25

Tg: 1,25’



Nhiệt học

21,43
3,434
2 (0,5)

Tg: 2,5’
2 (4)

Tg: 18’
4,5

Tg: 20,5’

Tổng
100
16
12 (3)

Tg: 15’
4 (7)

Tg: 30’
10

Tg: 45’

 IV. MA TRẬN ĐỀ KT
1 TIẾT HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 6

Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao


Đòn bẩy,
Ròng rọc
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL



1. Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
2. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.

3. Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.

4. Sử dụng đòn bẩy, ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
5. Lấy được ví dụ về sử dụng đòn bẩy, ròng rọc trong thực tế để thấy được lợi ích của chúng khi đưa một vật lên cao ta được lợi: Về lực; Về hướng của lực; Về đường đi.




Số câu
(T.gian)
1
C2.1
(1,25’)

1
C3.3
(1,25’)
1
C2.13
( 6’)
1
C5.2
(1,25’)



4


Số điểm
0.25

0.25
1
0.25



1.75







Nhiệt học
6. Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
7. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
8. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duy Tiệp
Dung lượng: 130,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)