Lylyly61
Chia sẻ bởi Trương Văn Tỷ |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: lylyly61 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
1.1. Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kỳ 0,2s, biên độ 8cm. Lúc t=0 vật qua vị trí có li độ x=-4cm theo chiều dương. Quãng đường vật đi được trong ¼ chu kỳ kể từ t = 0 là:
A. 8cm B. 4cm C. 10,928cm D. 19,32cm
1.2. Con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hoà với biên độ A , chu kỳ T . Kể từ lúc vật nặng ở vị trí thấp nhất thì sau thời gian T/3 vật sẽ đi được quãng đường s là : A. 4A/3 B. 5A/3 C.3A/2 D. 2A/3
1.3. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một quả cầu khối lượng m = 0,4kg gắn vào lò xo có độ cứng k. Đầu còn lại của lò xo gắn vào một điểm cố định. Khi vật đứng yên, lò xo dãn 10cm. Tại vị trí cân bằng, người ta truyền cho quả cầu một vận tốc v0 = 60 cm/s hướng xuống. Lấy g = 10m/s2. Tọa độ quả cầu khi động năng bằng thế năng là A. 0,424 m B. ± 4,24 cm C. -0,42 m D. ± 0,42 m
1.4. Một vật dao động điều hoà cứ sau 1/8 s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường vật đi được trong 0,5s là 16cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
A. ; B. ; C. ; D.
1.5. Gắn một vật có khối lượng 400g vào đầu còn lại của một lò xo treo thẳng đứng thì khi vật cân bằng lò xo giản một đoạn 10cm. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 5cm theo phương thẳng đứng rồi buông cho vật dao động điều hòa. Kể từ lúc thả vật đến lúc vật đi được một đoạn 7cm, thì lúc đó độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2. A. 2,8N. B.2,0N. C.4,8N. D.3,2N.
1.6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật khối lượng không đổi dao động điều hòa. A. Trong một chu kì luôn có 4 thời điểm mà ở đó động năng bằng 3 thế năng.
B. Thế năng tăng chỉ khi li độ của vật tăng
C. Trong một chu kỳ luôn có 2 thời điểm mà ở đó động bằng thế năng.
D. Động năng của một vật tăng chỉ khi vận tốc của vật tăng.
1.7. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng khi cân bằng lò xo giãn 3 (cm). Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng thì thấy thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/3( T là chu kì dao động của vật). Biên độ dao động của vật bằng: A. 6 (cm) B. 3(cm) C. D.
1.8. Treo quả cầu m=1kg vào lò xo có k=100N/m,lấy g=10m/.Kích thích cho quả cầu dao động thẳng đứng.Biết trong quá trình dao động ,thời gian lò xo dãn gấp đôi thời gian lò xo nén.Biên độ dao động của quả cầu là: A. 10cm B. 30cm C. 20cm D. 15cm
1.9. Một lò xo có độ cứng K= 200N/m đtreo vào một điểm cố định ,đầu dới treo vật nặng m=200g.Vật dao động điều hòa và có vận tốc tại vị trí cân bằng là 62,8cm/s.Lấy g=10m/s2.Lấy một lò xo giống hệt như lò xo trên và ghép nối tiếp hai lò xo rồi treo vật m, thì thấy nó dao động với cơ năng vẫn bằng cơ năng của nó khi có một lò xo. Biên độ dao động của con lắc lò xo ghép là: A. 2cm B. cm C. /2 cm D. 2 cm
1.10. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 0,4kg và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Kéo vật khỏi VTCB 2cm rồi truyền cho nó một vận tốc ban đầuLấy Năng lượng dao động của vật là: A. 0
A. 8cm B. 4cm C. 10,928cm D. 19,32cm
1.2. Con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hoà với biên độ A , chu kỳ T . Kể từ lúc vật nặng ở vị trí thấp nhất thì sau thời gian T/3 vật sẽ đi được quãng đường s là : A. 4A/3 B. 5A/3 C.3A/2 D. 2A/3
1.3. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một quả cầu khối lượng m = 0,4kg gắn vào lò xo có độ cứng k. Đầu còn lại của lò xo gắn vào một điểm cố định. Khi vật đứng yên, lò xo dãn 10cm. Tại vị trí cân bằng, người ta truyền cho quả cầu một vận tốc v0 = 60 cm/s hướng xuống. Lấy g = 10m/s2. Tọa độ quả cầu khi động năng bằng thế năng là A. 0,424 m B. ± 4,24 cm C. -0,42 m D. ± 0,42 m
1.4. Một vật dao động điều hoà cứ sau 1/8 s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường vật đi được trong 0,5s là 16cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
A. ; B. ; C. ; D.
1.5. Gắn một vật có khối lượng 400g vào đầu còn lại của một lò xo treo thẳng đứng thì khi vật cân bằng lò xo giản một đoạn 10cm. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 5cm theo phương thẳng đứng rồi buông cho vật dao động điều hòa. Kể từ lúc thả vật đến lúc vật đi được một đoạn 7cm, thì lúc đó độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2. A. 2,8N. B.2,0N. C.4,8N. D.3,2N.
1.6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật khối lượng không đổi dao động điều hòa. A. Trong một chu kì luôn có 4 thời điểm mà ở đó động năng bằng 3 thế năng.
B. Thế năng tăng chỉ khi li độ của vật tăng
C. Trong một chu kỳ luôn có 2 thời điểm mà ở đó động bằng thế năng.
D. Động năng của một vật tăng chỉ khi vận tốc của vật tăng.
1.7. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng khi cân bằng lò xo giãn 3 (cm). Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng thì thấy thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/3( T là chu kì dao động của vật). Biên độ dao động của vật bằng: A. 6 (cm) B. 3(cm) C. D.
1.8. Treo quả cầu m=1kg vào lò xo có k=100N/m,lấy g=10m/.Kích thích cho quả cầu dao động thẳng đứng.Biết trong quá trình dao động ,thời gian lò xo dãn gấp đôi thời gian lò xo nén.Biên độ dao động của quả cầu là: A. 10cm B. 30cm C. 20cm D. 15cm
1.9. Một lò xo có độ cứng K= 200N/m đtreo vào một điểm cố định ,đầu dới treo vật nặng m=200g.Vật dao động điều hòa và có vận tốc tại vị trí cân bằng là 62,8cm/s.Lấy g=10m/s2.Lấy một lò xo giống hệt như lò xo trên và ghép nối tiếp hai lò xo rồi treo vật m, thì thấy nó dao động với cơ năng vẫn bằng cơ năng của nó khi có một lò xo. Biên độ dao động của con lắc lò xo ghép là: A. 2cm B. cm C. /2 cm D. 2 cm
1.10. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 0,4kg và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Kéo vật khỏi VTCB 2cm rồi truyền cho nó một vận tốc ban đầuLấy Năng lượng dao động của vật là: A. 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Văn Tỷ
Dung lượng: 845,95KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)