Lý thuyết và bài tập phần phân số
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Phong |
Ngày 12/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: lý thuyết và bài tập phần phân số thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
A. PHÂN SỐ - PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Lúy thuyết
Với a, b N, b ≠ 0 thì ta có a/b gọi là phân số. Trong đó a là tử số, b là mẫu số của phân số.
Phân số Ai cập là phân số có dạng 1/n (có tử bằng 1)
Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số, VD: 8 = 8/1 = 16/2 = ……
* Muốn viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 ta viết tử số bằng số tự nhiên đó, còn mẫu số là 1. VD 9 = 9/1 . TQ A = A/1
* Muốn viết 1 số tự nhiên dưới dạng 1 phân số có mẫu số là số cho trước ta viết mẫu số bằng số cho trước, còn tử số bằng tích của số tự nhiên với mẫu số cho trước.
VD 4 = x/3, ta có phân số: 4.3/3 = 12/3
TQ: A = x/B = A.B/B
Phân số thập phân là phân số có mẫu là 10, 100, 1000,…….
Các phân số bằng nhau được coi là cùng 1 giá trị, giá trị đó là số biểu diễn bởi phân số. Tập hợp các số biểu diễn bởi phân số kí hiệu là Q+ . VD : 2/3 = 4/6 = 6/9 = ……..
TQ: a/b = c/d ( a.d = b.c
* Tính chất: (1) Phản xạ: a/b = b/a
(2) Đối xứng: Nếu a/b = c/d thì c/d = a/b
(3) Bắc cầu: Nếu a/b = c/d và c/d = e/f thì a/b = e/f
II . Bài tập
Bài 1: Định nghĩa hai phân số bằng nhau. Cho VD?
Bài 2: Dùng 2 trong 3 số sau 2, 3, 5 để viết thành phân số (tử số và mẫu số khác nhau)
Hướng dẫn Có các phân số:
Bài 3: 1/ Số nguyên a phải có điều kiện gì để ta có phân số?
a/ b/
2/ Số nguyên a phải có điều kiện gì để các phân số sau là số nguyên:
a/ b/
3/ Tìm số nguyên x để các phân số sau là số nguyên:
a/ b/
Hướng dẫn
1/ a/ b/
2/ a/ Z khi và chỉ khi a + 1 = 3k (k Z). Vậy a = 3k – 1 (k Z)
b/ Z khi và chỉ khi a - 2 = 5k (k Z). Vậy a = 5k +2 (k Z)
3/ Z khi và chỉ khi x – 1 là ước của 13.
Các ước của 13 là 1; -1; 13; -13
Suy ra:
b/ = Z khi và chỉ khi x – 2 là ước của 5.
Bài 4: Tìm x biết:
a/ b/ c/ d/ e/ f/
Hướng dẫn
a/ b/ c/
d/
e/
f/
Bài 5: 1/ Chứng minh rằng thì
2/ Tìm x và y biết và x + y = 16
Hướng dẫn
a/ Ta có Suy ra:
b/ Ta có: Suy ra x = 10, y = 6
Bài 6: Cho , chứng minh rằng
Hướng dẫn
Áp dụng kết quả chứng minh trên ta có
Bài 7: Một người đi xe đạp với vận tốc a km/h. Hỏi trong 30 phút người ấy đi được bao nhiêu km? Trong 1 phút người ấy đi được bao nhiêu km? (ĐS: a/2 km; a/60 km)
Bài 8: Sau a giờ, kim giờ quay được bao nhiêu vòng? (ĐS: a/12 vòng)
Bài 9: Một ngọn nến cháy từ 7h12/ ( 7h25/ . Hỏi thời gian nến cháy là mấy phần của 1h?
Bài 10: Một người lien lạc phải đi 1 con đường dài 132km. Mỗi ngày đi được 35 km. Hỏi sau 3 ngày người ấy đi được mấy phần đường?
Bài 11: Một vòi nước chảy vào một cái bể từ 10h đêm ( 6h sáng hôm sau. Mỗi giờ vòi chảy vào bể được 360 lít nước. Bể có thể chứa được 4m3 và lúc đầu đã chứa 1100 lít. Hỏi đến 6h
Lúy thuyết
Với a, b N, b ≠ 0 thì ta có a/b gọi là phân số. Trong đó a là tử số, b là mẫu số của phân số.
Phân số Ai cập là phân số có dạng 1/n (có tử bằng 1)
Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số, VD: 8 = 8/1 = 16/2 = ……
* Muốn viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 ta viết tử số bằng số tự nhiên đó, còn mẫu số là 1. VD 9 = 9/1 . TQ A = A/1
* Muốn viết 1 số tự nhiên dưới dạng 1 phân số có mẫu số là số cho trước ta viết mẫu số bằng số cho trước, còn tử số bằng tích của số tự nhiên với mẫu số cho trước.
VD 4 = x/3, ta có phân số: 4.3/3 = 12/3
TQ: A = x/B = A.B/B
Phân số thập phân là phân số có mẫu là 10, 100, 1000,…….
Các phân số bằng nhau được coi là cùng 1 giá trị, giá trị đó là số biểu diễn bởi phân số. Tập hợp các số biểu diễn bởi phân số kí hiệu là Q+ . VD : 2/3 = 4/6 = 6/9 = ……..
TQ: a/b = c/d ( a.d = b.c
* Tính chất: (1) Phản xạ: a/b = b/a
(2) Đối xứng: Nếu a/b = c/d thì c/d = a/b
(3) Bắc cầu: Nếu a/b = c/d và c/d = e/f thì a/b = e/f
II . Bài tập
Bài 1: Định nghĩa hai phân số bằng nhau. Cho VD?
Bài 2: Dùng 2 trong 3 số sau 2, 3, 5 để viết thành phân số (tử số và mẫu số khác nhau)
Hướng dẫn Có các phân số:
Bài 3: 1/ Số nguyên a phải có điều kiện gì để ta có phân số?
a/ b/
2/ Số nguyên a phải có điều kiện gì để các phân số sau là số nguyên:
a/ b/
3/ Tìm số nguyên x để các phân số sau là số nguyên:
a/ b/
Hướng dẫn
1/ a/ b/
2/ a/ Z khi và chỉ khi a + 1 = 3k (k Z). Vậy a = 3k – 1 (k Z)
b/ Z khi và chỉ khi a - 2 = 5k (k Z). Vậy a = 5k +2 (k Z)
3/ Z khi và chỉ khi x – 1 là ước của 13.
Các ước của 13 là 1; -1; 13; -13
Suy ra:
b/ = Z khi và chỉ khi x – 2 là ước của 5.
Bài 4: Tìm x biết:
a/ b/ c/ d/ e/ f/
Hướng dẫn
a/ b/ c/
d/
e/
f/
Bài 5: 1/ Chứng minh rằng thì
2/ Tìm x và y biết và x + y = 16
Hướng dẫn
a/ Ta có Suy ra:
b/ Ta có: Suy ra x = 10, y = 6
Bài 6: Cho , chứng minh rằng
Hướng dẫn
Áp dụng kết quả chứng minh trên ta có
Bài 7: Một người đi xe đạp với vận tốc a km/h. Hỏi trong 30 phút người ấy đi được bao nhiêu km? Trong 1 phút người ấy đi được bao nhiêu km? (ĐS: a/2 km; a/60 km)
Bài 8: Sau a giờ, kim giờ quay được bao nhiêu vòng? (ĐS: a/12 vòng)
Bài 9: Một ngọn nến cháy từ 7h12/ ( 7h25/ . Hỏi thời gian nến cháy là mấy phần của 1h?
Bài 10: Một người lien lạc phải đi 1 con đường dài 132km. Mỗi ngày đi được 35 km. Hỏi sau 3 ngày người ấy đi được mấy phần đường?
Bài 11: Một vòi nước chảy vào một cái bể từ 10h đêm ( 6h sáng hôm sau. Mỗi giờ vòi chảy vào bể được 360 lít nước. Bể có thể chứa được 4m3 và lúc đầu đã chứa 1100 lít. Hỏi đến 6h
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Phong
Dung lượng: 1,17MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)