Ly thuyết soạn giáo án điện tử

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chiến | Ngày 14/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Ly thuyết soạn giáo án điện tử thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

BÀI 1: THAO TÁC CƠ BẢN
1. Khởi động Power Point: (Tương tự khởi động Word, Excel)
2. Lưu một file trình chiếu:
Cách 1: Chọn File ( Save (hoặc nhấp vào nút  trên thanh công cụ)
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Trong hộp thoại Save As
- Trong mục Save in chọn ổ đĩa, thư mục để lưu file (mặc định là My Documents)
- Trong mục File name gõ tên file.
- Nhấn nút Save để kết thúc thao tác lưu.
Lưu ý:
+ Tên file không bỏ dấu tiếng Việt, không khoảng trắng.
+ Nên lưu ngay khi mới bắt đầu soạn thảo.
+ Sau khi thực hiện thao tác lưu, trong quá trình soạn thảo chỉ cần nhấn tổ hợp phím Ctrl + S hoặc nhấn vào nút  trên thanh công cụ.
3. Mở một file trình chiếu:
Cách 1: Mở ổ đĩa, thư mục chứa file trình chiếu cần mở. Nhấp đúp vào file trình chiếu đó
Cách 2: Mở chương trình Power Point. Chọn File ( Open (hoặc nhấp vào nút  trên thanh công cụ). Trong hộp thoại Open:
- Trong mục Look in, chọn ổ đĩa, thư mục chứa file cần mở.
- Nhấp đúp vào file trình chiếu đó.
Lưu ý: Mở theo Cách 1 là an toàn hơn.
4. Đóng cửa sổ một file trình chiếu:
a) Đóng file trình chiếu đang mở (nhưng không đóng PowerPoint)
- Chọn File ( Close
- Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + W
b) Đóng chương trình PowerPoint
- Chọn File ( Exit
- Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4
- Hoặc nhấn vào nút  ở góc trên phải.
5. Trình chiếu
a) Trình chiếu từ đầu (từ slide 1): Nhấn phím F5
b) Trình chiếu từ slide đang chọn: Nhấn tổ hợp phím Shift + F5
BÀI 2: GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH POWERPOINT

1. Thanh menu: gồm các menu: File, Edit,….Help.
2. Thanh công cụ: gồm 13 thanh, trong đó thường dùng nhất là:
- Standard
- Formatting
- Drawing (thường nằm phía dưới màn hình)
- Task Pane (nằm bên phải màn hình)
3. Vùng danh sách slide: nằm bên trái màn hình
4. Vùng soạn thảo: là vùng rộng lớn nằm giữa màn hình
Cách ẩn/ hiện thanh công cụ:
- Nhấn chuột phải trên thanh menu (hoặc chọn View ( Toolbars)
- Nháy chuột trái vào tên thanh công cụ cần chọn (phía trước thanh công cụ nào có dấu ( là đang hiển thị)
- Chú ý: Vùng Task Pane có thể ẩn/ hiện bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1
Cách tách 2 thanh Standard và Formatting nằm trên 2 dòng khác nhau:
- Cách 1: Đưa chuột vào chỗ có 4 dấu chấm khi chuột biến thành mũi tên 4 chiều, nhấn giữ chuột trái, kéo chuột xuống rối thả ra
- Cách 2: Làm theo hình vẽ sau đây:


BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI SLIDE (TRANG TRÌNH CHIẾU)
Lưu ý: Các thao tác trên slide được thực hiện trong Vùng danh sách slide
1. Slide:
- Slide là một trang trình chiếu chứa một phần nội dung tương đối trọn vẹn.
- Mỗi slide được đánh số thứ tự, mặc định theo thứ tự được tạo ra.
- Mỗi slide có các thuộc tính riêng.
2. Tạo slide mới:
- Cách 1: Nhấn chuột vào nút New Slide trên thanh công cụ.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + M
- Cách 3: Nhấn chuột phải ở vùng trống, chọn New Slide
3. Sao chép slide:
- Nháy chuột phải vào slide cần sao chép, chọn Copy.
- Nháy chuột phải ở vị trí mới, chọn Patse.
4. Xóa slide:
- Cách 1: Nhấn chuột phải trên slide muốn xóa, chọn Delete Slide
- Cách 2: Chọn slide muốn xóa, ấn nút Delete trên bàn phím
5. Thay đổi vị trí slide:
- Nhấn giữ chuột trái trên slide cần thay đổi vị trí
- Kéo slide đó đến vị trí mới, bỏ chuột ra
- Khi đó thứ tự slide sẽ thay đổi
6. Ẩn slide:
- Nháy chuột phải vào slide cần ẩn, chọn Hide Slide. (lúc này trên số thứ tự của slide đó được đóng khung và có dấu chéo)
- Để bỏ ẩn cho slide đang ẩn, làm lại thao tác như trên.
BÀI 4: LÀM VIỆC VỚI SLIDE (T.T)

1. Slide Layout:

Trong Task Pane, chọn Slide Layout (xem hình trên)
Trong PowerPoint có sẳn các mẫu bố trí vị trí: Văn bản, hình ảnh, video, bảng biểu, biểu đồ…. trên slide gọi là Slide Layout.
Slide Layout có 4 phần:
- Text Layouts: quy định vị trí văn bản.
- Content Layouts: quy định vị trí hình ảnh, video, bảng biểu, biểu đồ,…(trong đó có Blank Layout là layout trống để người dùng tự thiết kế)
- Text and Content Layouts: quy định vị trí văn bản và các đối tượng khác.
- Other Layouts: quy định vị trí khác.
Muốn chọn mẫu layout cho slide nào, ta chọn các slide đó rồi nhấp chuột vào mẫu layout.
Nếu không tìm được layout thích hợp, ta dùng Blank Layout để tự thiết kế theo ý muốn.
2. Slide Design:

Trong Task Pane, chọn Slide Design (xem hình trên)
Trong PowerPoint có sẳn các mẫu thiết kế, các mẫu này quy định thuộc tính cho 1 hay nhiều slide: Màu nền, hình nền, font, kiểu nút, văn bản…
Cách chọn mẫu slide Design:
- Chọn các slide muốn định dạng theo mẫu thiết kế đó
- Nhấp chuột vào nút mũi tên bên phải mẫu thiết kế.
- Nhấp chọn mục Apply to Selected Slides
- Nếu muốn chọn mẫu thiết kế cho tất cả các slide thì nhấp chọn mục Apply to All Slides
3. Slide Design – Color Schemes

Ta dùng mục này để tạo màu nền cho các slide. Cách thực hiện tương tự như tạo mẫu thiết kế (Slide Design)
Lưu ý:
- Việc chọn màu nền độc lập với việc chọn mẫu thiết kế
- Có thể chọn mẫu thiết kế trước, rồi chọn lại màu nền sau.
4. Background:
Với Background ta có thể tạo:
- Màu nền (Gradient)
- Hình nền bằng các mẫu hình có sẳn (Texture)
- Hoa văn cho nền (Pattern)
- Hình nền bằng các hình ảnh do người dùng chọn (Picture)
Cách chọn Background:
- Chọn các slide muốn có cùng Background.
- Nhấn chuột phải, chọn Background
- Trong hộp thoại Background chọn Fill Effects… như hình phía dưới
- Trong hộp thoại Fill Effects chọn
+ Gradient để tạo màu nền
+ Texture để chọn hình nền bằng các mẫu hình có sẳn
+ Pattern để chọn kiểu hoa văn cho nền
+ Picture để chọn hình nền bằng hình do người dùng chọn (nhấn nút Select Picture, rồi mở ổ đĩa, thư mục chứa hình, nhấp đúp trên hình muốn chọn)

5. Slide Master:
Ta dùng Slide Master để:
a) Định dạng chung cho tất cả các slide trong file trình chiếu về:
- Văn bản: font, cỡ chữ, màu chữ, kiểu bullets,….(Văn bản trong PowerPoint được phân làm 5 cấp)
- Nền: hình nền, màu nền, hoa văn nền,….(Slide Design, Slide Design–Color Schemes, Background)
b) Tạo các đối tượng như văn bản (thường là các tiêu đề), hình ảnh,….dùng chung cho tất cả các slide trong file trình chiếu
Lưu ý:
- Mọi thay đổi trên Slide Master đều ảnh hưởng đến các slide khác
- Để tạo Slide Master vào: View ( Master ( Slide Master
BÀI 5: VĂN BẢN
Văn bản trong PowerPoint được gõ trong Text Box, đôi khi văn bản cũng được gõ trong AutoShapes.
1. Tạo mới:
- Dùng nút  trên thanh Drawing để tạo Text Box.
- Dùng các nút khác trong mục AutoShapes trên thanh Drawing để tạo AutoShape.
2. Hiệu chỉnh
a) Dùng nút  trên thanh Drawing để thay đổi màu nền.
b) Dùng nút  trên thanh Drawing để thay đổi màu đường viền.
c) Thay đổi kích thước
Đưa con trỏ vào vị trí các biên của Text Box, AutoShape cần thay đổi kích thước, khi xuất hiện con trỏ dạng:  thì nhấn giữ chuột để thay đổi kích thước. (Kết hợp phím Alt và kéo chuột sẽ giúp thay đổi được kích thước theo ý muốn)
d) Thay đổi vị trí:
Kích chọn Text Box, AutoShape tại vị trí các đường biên của chúng sao cho xuất hiện con trỏ di chuyển giữ chuột và kéo hình đến vị trí mới. (Kết hợp phím Alt và chuột để di chuyển hình đến vị trí mới dễ dàng và chuẩn xác hơn)
Lưu ý:
- Khi định dạng văn bản (font, cỡ chữ, màu chữ, kiểu chữ,…) trong Text Box, AutoShapes có 2 trường hợp:
+ Định dạng toàn bộ nội dung văn bản bên trong thì ta nhấp chọn đường viền của Text Box hoặc AutoShapes đó, rồi chỉnh theo ý muốn (không cần bôi chọn văn bản)
+ Chỉ định dạng một phần văn bản thì ta bôi chọn phần văn bản đó rồi tiến hành định dạng.
- Gõ văn bản trong Text Box, khi tới đường biên phải của Text Box thì văn bản tự động xuống dòng. Còn trong AutoShape thì dòng văn bản sẽ vượt ra ngoài đường biên.
- Muốn gõ văn bản vào AutoShape mới tạo, ta nhấn chuột phải bên trong AutoShape đó rồi chọn Add Text.
BÀI 6: CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
1. Hình ảnh (Picture)
a) Chèn các hình có sẳn trong bộ Office (Clip Art)
- Chọn Insert ( Picture ( Clip Art
- Trong khung Task Pane, nhấn nút Go
- Nhấp vào hình thích hợp ở phía dưới để đưa hình vào Vùng soạn thảo.
b) Chèn các hình khác của người dùng (From File…)
- Chọn Insert ( Picture ( From File….
- Trong hộp thoại Insert Picture, chọn ổ đĩa, thư mục chứa hình, nhấp đúp vào hình cần chèn để đưa hình vào Vùng soạn thảo.
2. Chữ nghệ thuật (Word Art)
- Nhấp vào biểu tượng:  trên thanh Drawing.
-Trong hộp thoại WordArt Gallery nhấp đúp vào một kiểu Word Art theo ý muốn
- Trong hộp thoại Edit WordArt Text
( Chọn kiểu Font trong khung Font. ( Chọn cỡ chữ trong khung Size.
( Chọn chữ đậm hoặc nghiêng bằng cách nhấn vào  hoặc 
( Xóa dòng chữ “Your Text Here” và gõ vào những chữ cần thiết. ( OK


3. Đoạn phim (Video)
- Chọn Insert ( Movies and Sounds ( Movie from File….
- Trong hộp thoại Insert Movie, chọn ổ đĩa, thư mục chứa file video, nhấp đúp vào file video cần chèn.
Lưu ý:
- Khi vừa chèn xong file video, một bảng thông báo như sau hiện ra

+ Nếu muốn file video tự động Play khi slide mở ra thì chọn nút Automatically
+ Nếu muốn khi nhấp chuột mới play thì chọn nút When Clicked
- Muốn xem video toàn màn hình ta làm như sau:
+ Nhấp chuột phải trên màn hình video màu đen trên slide.
+ Nhấp chọn mục Edit Movie Object
+ Trong hộp thoại Movie Option đánh dấu chọn mục Zoom to full screen - OK
- Các đoạn video và âm thanh cần chép vào một thư mục riêng và luôn chép kèm theo file trình chiếu vì file video và âm thanh không lưu vào file trình chiếu như đối với hình ảnh và các đối tượng đồ họa khác.
4. Âm thanh (Sound)
- Chọn Insert ( Movies and Sounds ( Sound from File….
- Trong hộp thoại Insert Sound, chọn ổ đĩa, thư mục chứa file âm thanh, nhấp đúp vào file âm thanh cần chèn.
Lưu ý:
- Khi vừa chèn xong file âm thanh, một bảng thông báo như sau hiện ra

+ Nếu muốn file âm thanh tự động Play khi slide mở ra thì chọn nút Automatically
+ Nếu muốn khi nhấp chuột mới play thì chọn nút When Clicked
BÀI 7: SIÊU LIÊN KẾT (HYPERLINK)
Hyperlink liên kết file đang trình chiếu đến:
- Một slide khác nằm trong file trình chiếu đó
- Một file trình chiếu khác (hay một slide nằm trong một file trình chiếu khác)
- Một file văn bản, hình ảnh, âm thanh,…
- Chạy một phần mềm ứng dụng
- Một trang web
- Một địa chỉ mail
1. Liên kết với một slide khác:
- Nhấp chuột phải trên đối tượng dùng để liên kết
- Chọn mục Hyp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chiến
Dung lượng: 304,81KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)