Luyen tu cau 3 ki 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thạch |
Ngày 09/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Luyen tu cau 3 ki 2 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
TUẦN 19
Luyện Từ & câu.
Tiết 19.Bài: NHÂN HỐ. ÔN CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hố, các cáh nhân hố (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?; tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào?; trả lời được câu hỏi khi nào? (BT3, BT4).
-Giáo dục cho HS biết vận dụng phép nhân hóa trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời BT1,BT2
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn trong BT3, các câu hỏi ở BT4.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
2. Bài cũ :
- GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em bắt đầu làm quen với biện pháp được sử dụng rất thường xuyên trong thơ văn - biện pháp nhân hố. Các bài học về nhân hố ở kì II sẽ giúp các em biết thế nào là nhân hố; các con vật, sự vật có thể nhân hố bằng những cách nào; tác dụng của biện pháp nhân hố.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài tập 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. GV cho HS trao đổi theo cặp. GV phát phiếu riêng cho 3HS làm bài trên phiếu.
- GV theo dõi và kiểm tra một số HS; mời 3HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài làm đúng
con đom đóm được gọi bằng
Tính nết của đom đóm
Hoạt động của đom đóm
anh
chuyên cần
lên đèn, đi gác, đi rất em, đi suốt đêm, lo cho người ngủ
b) Bài tập 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. 1HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu, cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như tả người
Cò bợ
chị
ru con: Ru hởi! Ru hời! Hởi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc
Vạc
thím
lặng lẽ mò tôm
c) Bài tập 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc các em đọc kĩ câu văn, xác định đúng bộ phận trong câu trả lới cho câu hỏi khi nào?
- GV mời 3HS lên bảng làm mỗi em làm một câu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài đúng ; cho HS chữa bài vào vở.
Câu a: Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
Câu b: Tối mai, anh Dom Đóm lại đi gác.
Câu c: Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong HKI.
d) Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV nhắc HS: Đây là BT ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Cho HS tự làm bài cá nhân sau đó gọi HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài đúng
Câu a: Lớp em bắt đầu HKII từ ngày 19 tháng 1./ từ đầu năm trước./...
Câu b: Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc./ Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc./...
Câu c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
4. Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại những điều nới học về nhân hố.
-Giáo dục cho HS biết vận dụng phép nhân hóa trong văn bản.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về tổ quốc, dấu phẩy.
- Cả lớp cùng hát vui.
- HS kiểm tra chéo nhau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi cặp để làm bài. 3HS nhận phiếu và làm bài trong phiếu.
- HS làm bài trên phiếu dàn trên bảng và đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm, tự làm bài cá nhân.
- Vài HS tham gia phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc độc lập viết nhanh
Luyện Từ & câu.
Tiết 19.Bài: NHÂN HỐ. ÔN CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hố, các cáh nhân hố (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?; tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào?; trả lời được câu hỏi khi nào? (BT3, BT4).
-Giáo dục cho HS biết vận dụng phép nhân hóa trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời BT1,BT2
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn trong BT3, các câu hỏi ở BT4.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
2. Bài cũ :
- GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em bắt đầu làm quen với biện pháp được sử dụng rất thường xuyên trong thơ văn - biện pháp nhân hố. Các bài học về nhân hố ở kì II sẽ giúp các em biết thế nào là nhân hố; các con vật, sự vật có thể nhân hố bằng những cách nào; tác dụng của biện pháp nhân hố.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài tập 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. GV cho HS trao đổi theo cặp. GV phát phiếu riêng cho 3HS làm bài trên phiếu.
- GV theo dõi và kiểm tra một số HS; mời 3HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài làm đúng
con đom đóm được gọi bằng
Tính nết của đom đóm
Hoạt động của đom đóm
anh
chuyên cần
lên đèn, đi gác, đi rất em, đi suốt đêm, lo cho người ngủ
b) Bài tập 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. 1HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu, cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như tả người
Cò bợ
chị
ru con: Ru hởi! Ru hời! Hởi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc
Vạc
thím
lặng lẽ mò tôm
c) Bài tập 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc các em đọc kĩ câu văn, xác định đúng bộ phận trong câu trả lới cho câu hỏi khi nào?
- GV mời 3HS lên bảng làm mỗi em làm một câu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài đúng ; cho HS chữa bài vào vở.
Câu a: Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
Câu b: Tối mai, anh Dom Đóm lại đi gác.
Câu c: Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong HKI.
d) Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV nhắc HS: Đây là BT ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Cho HS tự làm bài cá nhân sau đó gọi HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài đúng
Câu a: Lớp em bắt đầu HKII từ ngày 19 tháng 1./ từ đầu năm trước./...
Câu b: Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc./ Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc./...
Câu c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
4. Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại những điều nới học về nhân hố.
-Giáo dục cho HS biết vận dụng phép nhân hóa trong văn bản.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về tổ quốc, dấu phẩy.
- Cả lớp cùng hát vui.
- HS kiểm tra chéo nhau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi cặp để làm bài. 3HS nhận phiếu và làm bài trong phiếu.
- HS làm bài trên phiếu dàn trên bảng và đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm, tự làm bài cá nhân.
- Vài HS tham gia phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc độc lập viết nhanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thạch
Dung lượng: 640,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)