LUYEN THI HSG SINH 9

Chia sẻ bởi Doãn Đức Hải | Ngày 15/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: LUYEN THI HSG SINH 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1: ( 4.5 điểm )
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao, hạt dài có tỷ lệ là 18,75%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên mỗi nhiễm sắc thể khác nhau; ngược với cây cao, hạt dài là các tính trạng cây thấp, hạt tròn.
Xác định tính chất của tỷ lệ trên và viết sơ đồ lai để nhận biết tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2.
Giải:
Câu 1: ( 3.5đ )
0.5đ - 18,75% = 3/16 chứng tỏ F2 có 16 tổ hợp, suy ra F1 cho 4 loại giao tử
( dị hợp tử 2 cặp gen ). F1 : A a B b

1đ - Sơ đồ lai: F1, giao tử F1, F2 đúng và đầy đủ.
0.75đ - Tỷ lệ kiểu gen đúng: 1:1:1:1:2:2:2:2:4
Kiểu gen tổng quát F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

0.5đ - Nếu kiểu gen A-bb tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy định gen: A : cây cao; a : cây thấp
B : hạt tròn; b : hạt dài

0.5đ - Kiểu hình của F2 là: 9 cây cao hạt tròn
3 cây cao hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
1cây thấp hạt dài

0.5đ -Nếu kiểu gen aaB- tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy định gen: A : cây thấp; a : cây cao
B : hạt dài; b : hạt tròn

0.5đ - Kiểu hình của F2 là: 9 cây thấp hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
3 cây cao hạt dài
1 cây cao hạt tròn
0.25đ - Tỷ lệ kiểu gen không thay đổi:1:1:1:1:2:2:2:2:4



Câu 2: ( 3.5 điểm )
Một đoạn ADN nhân đôi một số đợt. Trong tổng số ADN con sinh ra thấy có 6 mạch đơn đều chứa các nuclêôtit tự do, hai mạch đơn còn lại có nguồn gốc từ ADN ban đầu.
Mạch thứ nhất của ADN ban đầu có A = 225 và G = 375 và mạch thứ hai của ADN đó có A = 300 và G = 600. Tính số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên của ADN ?


Câu2: ( 3.5điểm )
0.5đ - Mỗi ADN con có 2 mạch. Có 6 mạch mới và 2 mạch từ ADN ban đầu. Vậy tổng số mạch ở các ADN con là: 6+2 = 8 mạch; vậy số ADN con = 8/2 = 4.
0.5đ - Một ADN ban đầu nhân đôi tạo ra 4 ADN con chứng tỏ đã nhân đôi 2 đợt.
0.5đ - ADN ban đầu có:
A2 = T1 = 300 ; T2 = A1 = 225
G2 = X1 = 600 ; X2 = G1 = 375
1đ - ADN có:
A = T = A1 + A2 = 300 + 225 = 525
G = X = G1 + G2 = 375 + 600 = 975
1đ - Số nuclêôtit tự do cung cấp là:
A = T = 525 x 3 = 1575 nu.
G = X = 975 x 3 = 2925 nu
Câu 3: ( 5đ )
Ở thế hệ P lai hai cây cà chua, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được:
- 630 cây thân cao, quả đỏ. - 210 cây thân cao, quả vàng.
- 209 cây thân thấp, quả đỏ. - 70 cây thân thấp, quả vàng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền độc lập với nhau.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2.
Từ đó suy ra kiểu gen, kiểu hình của P đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa
:
Câu 4 : ( 5đ)
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai F1 :
– Xét về chiều cao cây ở F2:
Thân cao/Thân thấp = xấp xỉ 3 cao/ 1 thấp (tỷ lệ của quy luật phân li)
Suy ra, cao là trội so với thấp. Quy định A: cao, a: thấp.
- F2 có tỷ lệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Doãn Đức Hải
Dung lượng: 316,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)