Luyện tập tiết 51-bài luyện tập 8( Dạy UDCNTT)
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Trường |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: luyện tập tiết 51-bài luyện tập 8( Dạy UDCNTT) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ
2KClO3 2KCl + 3O2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Hoá
hợp
Oxi hoá khử
Phân huỷ
Thế
(3) Sắt + Axit clohiđric Sắt (II) clorua
+ Hiđro
(1) Sắt (III)oxit + Hiđro Sắt + Nước
(2) Oxi + Hiđro Nước
(4) Kali clorat Kali clorua + Oxi
to
MnO2
to
to
MnO2
to
x
x
x
x
x
x
x
x
điều chế kim loại từ oxit kim loại
Hiđro làm nhiên liệu
điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
Bài1:Lập phương trình phản ứng hoá học của các phản ứng sau, cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
LUYỆN TẬP
to
Thu khí H2
Thu khí O2
a
b
Bài 2: Quan sát hai sơ đồ thu khí sau. Cho biết hình nào thu khí hiđrô, hình nào thu khí oxi ? Vì sao?
LUYỆN TẬP
Bài tập3 (Bài 2- 118/SGK): Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Bài làm:
đánh số thứ tự lần lượt vào mỗi lọ . + đưa que đóm đang cháy vào mỗi lọ . + Khí ở lọ làm que đóm bùng cháy là oxi ; lọ không làm thay đổi ngọn lửa là không khí, lọ xuất hiện ngọn lửa xanh mờ kèm tiếng nổ là hiđro .
LUYỆN TẬP
Bài tập4:
Bài làm:
b) - Số mol sắt thu được là:
a) PTHH
Chất khử: H2( chiếm oxi của Fe2O3)
Chất oxi hoá: Fe2O3 ( nhường oxi cho H2)
- Theo PT(1)
Thể tích hiđro cần dùng ( ở đktc) là :
Khử hon ton Fe2O3 bằng khí H2. Sau ph?n ?ng thu du?c 2,8 g Fe
a, Viết PTHH, chỉ ra chất khử, chất oxi hoá
b, Tính V(H2) ở đktc ?
nH
n Fe
V= n . 22,4
Theo PTHH
Bước 1
Bước 3
Bước 2
m Fe
VH2 (đktc)
nH2 = 3/2 nFe = 3x0,05/2 = 0,075(mol)
2
VH2 = 0,075 x 22,4 = 1,68(l)
nFe = m:M = 2,8 : 56 = 0,05(mol)
LUYỆN TẬP
Bài5:Cho 6,5 gam Zn tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 12gam CuO đun nóng.
a/Tính thể tích khí H2(đktc) thu được
b/Chất nào còn dư sau phản ứng
Hiđro khử CuO?khối lượng chất dư
là bao nhiêu gam?
(cho biết Zn=65, O=16 ,Cu=64, H=1)
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
a/
Theo phương trình
b/ CuO + H2 Cu + H2O T heo pt: 1mol 1mol
Theo đề bài: 0,15mol 0,1mol
Lập tỉ số: 0,15 0,1
CuO dư, H2 phản ứng hết
t0
Vậy bài toán tính theo lượng Hiđô ph?n ?ng h?t
Vậy khối lượng CuO còn dư là:
mCuO(dư)= nCuO(dư).M =0,05.80= 4(g)
LUYỆN TẬP
Thể tích khí Hiđô thu được là:
Theo phương trình
2KClO3 2KCl + 3O2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Hoá
hợp
Oxi hoá khử
Phân huỷ
Thế
(3) Sắt + Axit clohiđric Sắt (II) clorua
+ Hiđro
(1) Sắt (III)oxit + Hiđro Sắt + Nước
(2) Oxi + Hiđro Nước
(4) Kali clorat Kali clorua + Oxi
to
MnO2
to
to
MnO2
to
x
x
x
x
x
x
x
x
điều chế kim loại từ oxit kim loại
Hiđro làm nhiên liệu
điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
Bài1:Lập phương trình phản ứng hoá học của các phản ứng sau, cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
LUYỆN TẬP
to
Thu khí H2
Thu khí O2
a
b
Bài 2: Quan sát hai sơ đồ thu khí sau. Cho biết hình nào thu khí hiđrô, hình nào thu khí oxi ? Vì sao?
LUYỆN TẬP
Bài tập3 (Bài 2- 118/SGK): Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau : oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Bài làm:
đánh số thứ tự lần lượt vào mỗi lọ . + đưa que đóm đang cháy vào mỗi lọ . + Khí ở lọ làm que đóm bùng cháy là oxi ; lọ không làm thay đổi ngọn lửa là không khí, lọ xuất hiện ngọn lửa xanh mờ kèm tiếng nổ là hiđro .
LUYỆN TẬP
Bài tập4:
Bài làm:
b) - Số mol sắt thu được là:
a) PTHH
Chất khử: H2( chiếm oxi của Fe2O3)
Chất oxi hoá: Fe2O3 ( nhường oxi cho H2)
- Theo PT(1)
Thể tích hiđro cần dùng ( ở đktc) là :
Khử hon ton Fe2O3 bằng khí H2. Sau ph?n ?ng thu du?c 2,8 g Fe
a, Viết PTHH, chỉ ra chất khử, chất oxi hoá
b, Tính V(H2) ở đktc ?
nH
n Fe
V= n . 22,4
Theo PTHH
Bước 1
Bước 3
Bước 2
m Fe
VH2 (đktc)
nH2 = 3/2 nFe = 3x0,05/2 = 0,075(mol)
2
VH2 = 0,075 x 22,4 = 1,68(l)
nFe = m:M = 2,8 : 56 = 0,05(mol)
LUYỆN TẬP
Bài5:Cho 6,5 gam Zn tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 12gam CuO đun nóng.
a/Tính thể tích khí H2(đktc) thu được
b/Chất nào còn dư sau phản ứng
Hiđro khử CuO?khối lượng chất dư
là bao nhiêu gam?
(cho biết Zn=65, O=16 ,Cu=64, H=1)
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
a/
Theo phương trình
b/ CuO + H2 Cu + H2O T heo pt: 1mol 1mol
Theo đề bài: 0,15mol 0,1mol
Lập tỉ số: 0,15 0,1
CuO dư, H2 phản ứng hết
t0
Vậy bài toán tính theo lượng Hiđô ph?n ?ng h?t
Vậy khối lượng CuO còn dư là:
mCuO(dư)= nCuO(dư).M =0,05.80= 4(g)
LUYỆN TẬP
Thể tích khí Hiđô thu được là:
Theo phương trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)