Luyen tap _ Lap PTHH
Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức |
Ngày 23/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Luyen tap _ Lap PTHH thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TẬP: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Bài 1: Cân bằng các phương trình hoá học sau:
1) Al + S --> Al2S3
2) Fe + O2 --> Fe3O4
3) Fe + Cl2 --> FeCl3
4) N2 + H2 --> NH3
5) P + H2 --> PH3
6) Na + H2O --> NaOH + H2
7) Al + HCl --> AlCl3 + H2
8) NaOH + CuCl2 --> Cu(OH)2 + NaCl
9) Cu(NO3)2 + KOH --> Cu(OH)2 + KNO3
10) Na + Cl2 -->NaCl
ĐÁP ÁN BÀI 1
1) 2Al + 3S Al2S3
2) 3Fe + 2O2 Fe3O4
3) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
4) N2 + 3H2 2NH3
5) 2P + 3H2 2PH3
6) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
7) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
8) 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl
9) Cu(NO3)2 +2KOH Cu(OH)2 + 2KNO3
10) 2Na + Cl2 2NaCl
Bài 2: Cân bằng phương trình trình hoá học sau
1) SO2 + H2O --> H2SO3
2) P + O2 --> P2O5
3) N2 + O2 --> N2O3
4) SO2 + O2 --> SO3
5) NO + O2 --> NO2
6) KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
7) KNO3 --> KNO2 + O2
8) CaCl2+ AgNO3 --> Ca(NO3)2 + AgCl
9) FeS2 + O2 --> Fe2O3 + SO2
10) C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
Đáp án bài 2
1) SO2 + H2O H2SO3
2) 4P + 5O2 2P2O5
3) 2N2 + 3O2 2N2O3
4) 2SO2 + O2 2SO3
5) 2NO + O2 2NO2
6) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
7) 2KNO3 2KNO2 + O2
8) CaCl2+2AgNO3->Ca(NO3)2+2AgCl
9) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
10) 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Bài 3. Điền chất cấn tìm vào dấu ? Rồi cân bằng phương trình hoá học
1) ? + Mg --> MgO
2) S + ? --> H2S
3) Al + ? --> Al2O3
4) Fe + ? --> FeCl2 + H2
5) ? + ? --> P2O5
6) ? + ? --> CO2
7) MgO + HCl --> MgCl2 + ?
8) Na + ? --> Na2O
Fe + ? --> FeSO4 + ?
10) Cu + ? --> CuCl2
Đáp án bài 3
1) O2 + 2Mg 2MgO
2) S + H2 H2S
3) 4Al + 3O2 2Al2O3
4) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
5) 4P + 5O2 2P2O5
6) C + O2 CO2
7) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
8) 4Na + O2 2Na2O
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
10) Cu + Cl2 CuCl2
Bài 4: Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng hãy tính khối lượng các chất sau:
a) Đốt 1,2 (gam) cacbon cần dùng 3,2 (gam) khí oxi, hãy tính khối lượng khí cacbonic ( CO2) thu được, viết PTPƯ.
b) Đốt cháy hết 3,2(gam) lưu huỳnh trong khí oxi thu được 6,4(gam) lưu huỳnh đioxit (SO2). Tính khối lượng oxi cần dùng, viết PTPƯ.
c) Cho 6,4(g) SO2 tác dụng với nước tạo ra 8,2 (g) axit H2SO3. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng của nước cần dùng.
Qua 3 ví dụ trên hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Vì sao tổng khối lượng của sản phẩm tạo thành bằng tổng khối lượng các chất tham gia:
mA + mB = mC + mD
Vì trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, số lượng các nguyên tử không thay đổi. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử tạo nên chất mới
Bài 5: Viết các phương trình hoá học sau. Em hãy dựa vào hoá trị của các nguyên tố để viết sản phẩm tạo thành.
1) Mg + Cl2 --> ?
2) Al + O2 --> ?
3) Ba + O2 --> ?
4) Na + O2 --> ?
5) Ag + Cl2 --> ?
6) Mg + O2--> ?
7) Zn + O2 --> ?
8) Na + H2O --> ? + H2
9) Al + Cl2 --> ?
10) K + O2 --> ?
Định nghĩa
Tính chất
ứng dụng
- Là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon từ 2-5%.
II. Sản xuất Gang,Thép
1. Sản xuất gang như thế nào?
a) Nguyên liệu sản xuất Gang.
- Quặng sắt: quặng manhetit ( chứa Fe3O4), quặng hematit ( chứa Fe2O3)
- Than cốc, không khí giầu oxi, chất phụ gia (CaCO3…)
II. Sản xuất Gang,Thép
1. Sản xuất gang như thế nào?
b) Nguyên tắc sản sản xuất Gang.
- Dùng cacbon oxit ( CO) khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Bài 1: Cân bằng các phương trình hoá học sau:
1) Al + S --> Al2S3
2) Fe + O2 --> Fe3O4
3) Fe + Cl2 --> FeCl3
4) N2 + H2 --> NH3
5) P + H2 --> PH3
6) Na + H2O --> NaOH + H2
7) Al + HCl --> AlCl3 + H2
8) NaOH + CuCl2 --> Cu(OH)2 + NaCl
9) Cu(NO3)2 + KOH --> Cu(OH)2 + KNO3
10) Na + Cl2 -->NaCl
ĐÁP ÁN BÀI 1
1) 2Al + 3S Al2S3
2) 3Fe + 2O2 Fe3O4
3) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
4) N2 + 3H2 2NH3
5) 2P + 3H2 2PH3
6) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
7) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
8) 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl
9) Cu(NO3)2 +2KOH Cu(OH)2 + 2KNO3
10) 2Na + Cl2 2NaCl
Bài 2: Cân bằng phương trình trình hoá học sau
1) SO2 + H2O --> H2SO3
2) P + O2 --> P2O5
3) N2 + O2 --> N2O3
4) SO2 + O2 --> SO3
5) NO + O2 --> NO2
6) KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
7) KNO3 --> KNO2 + O2
8) CaCl2+ AgNO3 --> Ca(NO3)2 + AgCl
9) FeS2 + O2 --> Fe2O3 + SO2
10) C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
Đáp án bài 2
1) SO2 + H2O H2SO3
2) 4P + 5O2 2P2O5
3) 2N2 + 3O2 2N2O3
4) 2SO2 + O2 2SO3
5) 2NO + O2 2NO2
6) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
7) 2KNO3 2KNO2 + O2
8) CaCl2+2AgNO3->Ca(NO3)2+2AgCl
9) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
10) 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Bài 3. Điền chất cấn tìm vào dấu ? Rồi cân bằng phương trình hoá học
1) ? + Mg --> MgO
2) S + ? --> H2S
3) Al + ? --> Al2O3
4) Fe + ? --> FeCl2 + H2
5) ? + ? --> P2O5
6) ? + ? --> CO2
7) MgO + HCl --> MgCl2 + ?
8) Na + ? --> Na2O
Fe + ? --> FeSO4 + ?
10) Cu + ? --> CuCl2
Đáp án bài 3
1) O2 + 2Mg 2MgO
2) S + H2 H2S
3) 4Al + 3O2 2Al2O3
4) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
5) 4P + 5O2 2P2O5
6) C + O2 CO2
7) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
8) 4Na + O2 2Na2O
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
10) Cu + Cl2 CuCl2
Bài 4: Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng hãy tính khối lượng các chất sau:
a) Đốt 1,2 (gam) cacbon cần dùng 3,2 (gam) khí oxi, hãy tính khối lượng khí cacbonic ( CO2) thu được, viết PTPƯ.
b) Đốt cháy hết 3,2(gam) lưu huỳnh trong khí oxi thu được 6,4(gam) lưu huỳnh đioxit (SO2). Tính khối lượng oxi cần dùng, viết PTPƯ.
c) Cho 6,4(g) SO2 tác dụng với nước tạo ra 8,2 (g) axit H2SO3. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng của nước cần dùng.
Qua 3 ví dụ trên hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Vì sao tổng khối lượng của sản phẩm tạo thành bằng tổng khối lượng các chất tham gia:
mA + mB = mC + mD
Vì trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, số lượng các nguyên tử không thay đổi. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử tạo nên chất mới
Bài 5: Viết các phương trình hoá học sau. Em hãy dựa vào hoá trị của các nguyên tố để viết sản phẩm tạo thành.
1) Mg + Cl2 --> ?
2) Al + O2 --> ?
3) Ba + O2 --> ?
4) Na + O2 --> ?
5) Ag + Cl2 --> ?
6) Mg + O2--> ?
7) Zn + O2 --> ?
8) Na + H2O --> ? + H2
9) Al + Cl2 --> ?
10) K + O2 --> ?
Định nghĩa
Tính chất
ứng dụng
- Là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon từ 2-5%.
II. Sản xuất Gang,Thép
1. Sản xuất gang như thế nào?
a) Nguyên liệu sản xuất Gang.
- Quặng sắt: quặng manhetit ( chứa Fe3O4), quặng hematit ( chứa Fe2O3)
- Than cốc, không khí giầu oxi, chất phụ gia (CaCO3…)
II. Sản xuất Gang,Thép
1. Sản xuất gang như thế nào?
b) Nguyên tắc sản sản xuất Gang.
- Dùng cacbon oxit ( CO) khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)