Luyện tập hóa 8 chủ đề tính theo CTHH
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: luyện tập hóa 8 chủ đề tính theo CTHH thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn 2/12/2014
LUYỆN TẬP
BÀI TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: HS nám chắc kiến thức đã học về các bước tính theo công thức hóa học.
Kĩ năng: Vận dụng thành thạo vào trong quá trình làm bài tập
Lên lớp:
Ổn định
Luyện tập
I. Tính % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz
1. Cơ sở lí thuyết :
Cách giải : - Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
- Áp dụng công thức :
%A= x.MAMAxBy x100% ; %B = y.MBMAxBy x 100%
2. Bài tập vận dụng :
Đề bài : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3
Bài giải
- Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam)
- Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:
%Ca = 40100 x 100% = 40 %
% C = 12100 x 100% = 12 %
% O = 3.16100 x 100% = 48 % hoặc %O = 100 - ( 40 + 12 ) = 48%
II. Tính khối lượng của nguyên tố trong a (gam) hợp chất AxBy hoặc AxByCz
1. Cơ sở lí thuyết :
Cách giải : - Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
- áp dụng công thức :
mA = x.MAMAxBy x a ; mB = y.MBMAxBy x a hoặc mB = a - mA
2. Bài tập vận dụng :
Đề bài : Tính khối lượng của nguyên tố Na và nguyên tố O trong 50 gam Na2CO3
Bài giải :
Tính khối lượng mol: M Na2CO3 = 2. 23 + 12 + 16.3 = 106 gam
mNa = 2.23106 x 50 = 21,69 gam
mO = 3.16106 x 50 = 22,64 gam
III. Tìm công thức hóa học :
1. Bài tập tìm nguyên tố :
a. Cơ sở lí thuyết :
Dựa vào cơ sở lí thuyết, dữ kiện đề bài cho để tính khối lượng mol của nguyên tố từ đó xác định được nguyên tố cần tìm.
b. Bài tập vận dụng :
Đề bài: Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% Oxi và cũng của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% Oxi. Hãy xác định kim loại R.
Bài giải
Đặt công thức 2 oxit là R2Ox và R2Oy.
Ta có tỉ lệ: 16x2R = 22,5677,44 (I)
16y2R = 50,4849,62 (II)
Từ (I) và (II) => xy = 13,5
Nếu : x = 1 → y = 3,5 ( loại )
x = 2 → y = 7
Hai oxit đó là RO và R2O7 Trong phân tử RO , oxi chiếm 22,56% nên : 16R = 22,5677,44 Suy ra : R = 54,92 ≈ 55 Vậy R là Mn 2 . tập xác định công thức phân tử của hợp chất vô
Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
a. Cơ sở lí thuyết :
- Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lượng mol )
. Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)
. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
x : y : z = %AMA : %BMB : %CMC
hoặc = mAMA : mBMB : mCMC
= a : b : c ( tỉ lệ các số nguyên,dương )
Công thức hóa học : AaBbCc
- Nếu đề bài cho dữ kiện M
. Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)
. Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
MA.x%A = MB.y%B = MC.z%C = MAxByCz.100
. Giải ra tìm x, y, z
Chú ý : - Nếu đề bài không cho dữ kiện M : Đặt tỉ lệ ngang
- Nếu đề bài có dữ kiện M : Đặt tỉ lệ dọc
b. Bài tập vận dụng :
Đề bài 1 : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 70%Fe, 30%O .Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó.
Bài giải :
Chú ý: Đây là dạng bài
LUYỆN TẬP
BÀI TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: HS nám chắc kiến thức đã học về các bước tính theo công thức hóa học.
Kĩ năng: Vận dụng thành thạo vào trong quá trình làm bài tập
Lên lớp:
Ổn định
Luyện tập
I. Tính % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz
1. Cơ sở lí thuyết :
Cách giải : - Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
- Áp dụng công thức :
%A= x.MAMAxBy x100% ; %B = y.MBMAxBy x 100%
2. Bài tập vận dụng :
Đề bài : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3
Bài giải
- Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam)
- Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:
%Ca = 40100 x 100% = 40 %
% C = 12100 x 100% = 12 %
% O = 3.16100 x 100% = 48 % hoặc %O = 100 - ( 40 + 12 ) = 48%
II. Tính khối lượng của nguyên tố trong a (gam) hợp chất AxBy hoặc AxByCz
1. Cơ sở lí thuyết :
Cách giải : - Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz
- áp dụng công thức :
mA = x.MAMAxBy x a ; mB = y.MBMAxBy x a hoặc mB = a - mA
2. Bài tập vận dụng :
Đề bài : Tính khối lượng của nguyên tố Na và nguyên tố O trong 50 gam Na2CO3
Bài giải :
Tính khối lượng mol: M Na2CO3 = 2. 23 + 12 + 16.3 = 106 gam
mNa = 2.23106 x 50 = 21,69 gam
mO = 3.16106 x 50 = 22,64 gam
III. Tìm công thức hóa học :
1. Bài tập tìm nguyên tố :
a. Cơ sở lí thuyết :
Dựa vào cơ sở lí thuyết, dữ kiện đề bài cho để tính khối lượng mol của nguyên tố từ đó xác định được nguyên tố cần tìm.
b. Bài tập vận dụng :
Đề bài: Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% Oxi và cũng của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% Oxi. Hãy xác định kim loại R.
Bài giải
Đặt công thức 2 oxit là R2Ox và R2Oy.
Ta có tỉ lệ: 16x2R = 22,5677,44 (I)
16y2R = 50,4849,62 (II)
Từ (I) và (II) => xy = 13,5
Nếu : x = 1 → y = 3,5 ( loại )
x = 2 → y = 7
Hai oxit đó là RO và R2O7 Trong phân tử RO , oxi chiếm 22,56% nên : 16R = 22,5677,44 Suy ra : R = 54,92 ≈ 55 Vậy R là Mn 2 . tập xác định công thức phân tử của hợp chất vô
Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
a. Cơ sở lí thuyết :
- Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lượng mol )
. Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)
. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
x : y : z = %AMA : %BMB : %CMC
hoặc = mAMA : mBMB : mCMC
= a : b : c ( tỉ lệ các số nguyên,dương )
Công thức hóa học : AaBbCc
- Nếu đề bài cho dữ kiện M
. Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương)
. Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố :
MA.x%A = MB.y%B = MC.z%C = MAxByCz.100
. Giải ra tìm x, y, z
Chú ý : - Nếu đề bài không cho dữ kiện M : Đặt tỉ lệ ngang
- Nếu đề bài có dữ kiện M : Đặt tỉ lệ dọc
b. Bài tập vận dụng :
Đề bài 1 : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 70%Fe, 30%O .Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó.
Bài giải :
Chú ý: Đây là dạng bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu
Dung lượng: 44,44KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)