Luong diem thi dua VSTBPN
Chia sẻ bởi Đặng Thị Lệ Thu |
Ngày 08/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: luong diem thi dua VSTBPN thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG LƯỢNG HOÁ THI ĐUA
" THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ
GIAI ĐOẠN 2012-2015 "
" Để có cơ sở đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động Ban sự tiến bộ phụ nữ giai đoạn 2012-2015, Sở Giáo dục Đào tạo hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc đánh giá các hoạt động của Ban VSTBPN tại đơn vị theo bảng lượng hóa dưới đây:"
NỘI DUNG Kết quả số liệu đạt được / TS Tỉ lệ đạt được của đơn vị Tỉ lệ ngành giao "Điểm số
tối đa" "Đơn vị tự
đánh giá" "Ngành
đánh giá"
"1. Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo trong cơ sở giáo dục và các cơ quan quản lý giáo dục nhằm từng bước giảm dần khoảng cách về giới trong lĩnh vực chính trị:" 20đ
+ Chỉ tiêu 1: Có ít nhất trên 33.3% số thành viên của cấp ủy Đảng thuộc các cơ sở giáo dục đào tạo là nữ. "
100%
70%
" "
5đ
5đ
"
"+ Chỉ tiêu 2: Trong tổng số công chức, viên chức của đơn vị được quy họach có ít nhất 30% là nữ trên tổng số công chức, viên chức được quy hoạch cán bộ kế cận." "
100%" "
5đ
"
+ Chỉ tiêu 3: Phấn đấu mỗi đơn vị quản lý giáo dục và mỗi cơ sở giáo dục có ít nhất 01 nữ cán bộ lãnh đạo. "
100%
" "5đ
"
+ Chỉ tiêu 4: Tỉ lệ nữ được bồi dưỡng cảm tình đảng và nữ được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam tăng so với tỉ lệ nữ được bồi dưỡng cảm tình đảng và nữ đảng viên được kết nạp trong năm học trước. 5đ
"2. Mục tiêu 2: Xây dựng chính sách đặc thù cho nữ giáo viên ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn. Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực lao động, việc làm:" 20 đ
+ Chỉ tiêu 1: 100% số giáo viên đang công tác tại các trường mầm non ngoài công lập và giáo viên hợp đồng lao động tại các trường mầm non công lập được hưởng đầy đủ các chế độ chính sách theo quy định như giáo viên mầm non trong biên chế "
100%
95%
65%
" "
5đ
4đ
4đ
"
"+ Chỉ tiêu 2: 100% số công chức công tác vùng sâu, vùng xa từ địa phương khác đến được ở nhà công vụ hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà trọ theo chế độ của Tỉnh quy định và được hưởng đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước quy định." "
100%
95%
65%
" "
5đ
4đ
4đ
"
+ Chỉ tiêu 3: Tạo điều kiện để 100% nữ giáo viên được chuyển sang công việc khác khi không đủ khả năng tiếp tục giảng dạy. "
100%
" "
5đ
"
"+ Chỉ tiêu 4: 100% số công chức, viên chức nữ có hoàn cảnh khó khăn trong ngành được vay vốn từ các chương trình xóa đói giảm nghèo hoặc vay vốn tín dụng hoặc được hỗ trợ từ các nguồn vốn khác. " "100%
" "
5đ
"
"3. Mục tiêu 3: Tăng cơ hội tiếp cận với giáo dục cho trẻ em gái, phụ nữ vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước đảm bảo sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong trong lĩnh vực giáo dục đào tạo." 20đ
"+ Chỉ tiêu 1: Tỉ lệ biết chữ của nam và nữ trong độ tuổi từ 15 đến 40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn đạt 95% trở lên." 95% 5đ
"+ Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ đến trường trong độ tuổi của trẻ em gái vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn, ở cấp học mầm non, cấp tiểu học và trung học cơ sở đạt 95% trở lên." "
95%
" "5đ
"
+ Chỉ tiêu 3: Tạo điều kiện 95% trẻ em gái được phổ cập mẫu giáo 5 tuổi; 100% trẻ em gái từ 11-14 tuổi tốt nghiệp tiểu học được vào lớp 6; 90% từ 14-18 tuổi được phổ cập THCS. Tỉ lệ phổ cập THPT 85% có độ tuổi từ 18 đến 21. "95%
100%
90%
85%" "2,5đ
2,5đ
2,5đ
2,5đ"
"4. Mục tiêu 4: Thu hẹp khoảng cách giới trong công tác đào tạo, tuyển dụng. Đảm bảo bình đẳng giới trong trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe." 20đ
"+ Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ nữ thạc sỹ đạt trên 40% và tỷ lệ nữ tiến sĩ đạt trên 10% trên tổng số công chức, viên chức có cùng trình độ. " "40%
10%" "2,5đ
2,5đ"
"+ Chỉ tiêu 2: Tỉ lệ công chức, viên chức nam và nữ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước tương đương. " 5đ
"+ Chỉ tiêu 3: Đơn vị không có công chức, viên chức, nhân viên sinh con thứ 3." 5đ
"+ Chỉ tiêu 4: 100% số công chức, viên chức nữ được tiếp cận các dịch vụ y tế khi có nhu cầu." "
100%" "
5 đ
"
"5. Mục tiêu 5: Loại bỏ định kiến giới trong chương trình, sách giáo khoa phổ thông, tài liệu giảng dạy. Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình công chức, viên chức, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới." 20đ
+ Chỉ tiêu 1: 100% đơn vị rà soát trên quan điểm về giới khi thực hiện chương trình sách giáo khoa ở các cấp học; 100% 5đ
"+ Chỉ tiêu 2: 100% đơn vị rà soát trên quan điểm về giới phát hiện
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG LƯỢNG HOÁ THI ĐUA
" THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ
GIAI ĐOẠN 2012-2015 "
" Để có cơ sở đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động Ban sự tiến bộ phụ nữ giai đoạn 2012-2015, Sở Giáo dục Đào tạo hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc đánh giá các hoạt động của Ban VSTBPN tại đơn vị theo bảng lượng hóa dưới đây:"
NỘI DUNG Kết quả số liệu đạt được / TS Tỉ lệ đạt được của đơn vị Tỉ lệ ngành giao "Điểm số
tối đa" "Đơn vị tự
đánh giá" "Ngành
đánh giá"
"1. Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo trong cơ sở giáo dục và các cơ quan quản lý giáo dục nhằm từng bước giảm dần khoảng cách về giới trong lĩnh vực chính trị:" 20đ
+ Chỉ tiêu 1: Có ít nhất trên 33.3% số thành viên của cấp ủy Đảng thuộc các cơ sở giáo dục đào tạo là nữ. "
100%
70%
" "
5đ
5đ
"
"+ Chỉ tiêu 2: Trong tổng số công chức, viên chức của đơn vị được quy họach có ít nhất 30% là nữ trên tổng số công chức, viên chức được quy hoạch cán bộ kế cận." "
100%" "
5đ
"
+ Chỉ tiêu 3: Phấn đấu mỗi đơn vị quản lý giáo dục và mỗi cơ sở giáo dục có ít nhất 01 nữ cán bộ lãnh đạo. "
100%
" "5đ
"
+ Chỉ tiêu 4: Tỉ lệ nữ được bồi dưỡng cảm tình đảng và nữ được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam tăng so với tỉ lệ nữ được bồi dưỡng cảm tình đảng và nữ đảng viên được kết nạp trong năm học trước. 5đ
"2. Mục tiêu 2: Xây dựng chính sách đặc thù cho nữ giáo viên ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn. Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực lao động, việc làm:" 20 đ
+ Chỉ tiêu 1: 100% số giáo viên đang công tác tại các trường mầm non ngoài công lập và giáo viên hợp đồng lao động tại các trường mầm non công lập được hưởng đầy đủ các chế độ chính sách theo quy định như giáo viên mầm non trong biên chế "
100%
95%
65%
" "
5đ
4đ
4đ
"
"+ Chỉ tiêu 2: 100% số công chức công tác vùng sâu, vùng xa từ địa phương khác đến được ở nhà công vụ hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà trọ theo chế độ của Tỉnh quy định và được hưởng đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước quy định." "
100%
95%
65%
" "
5đ
4đ
4đ
"
+ Chỉ tiêu 3: Tạo điều kiện để 100% nữ giáo viên được chuyển sang công việc khác khi không đủ khả năng tiếp tục giảng dạy. "
100%
" "
5đ
"
"+ Chỉ tiêu 4: 100% số công chức, viên chức nữ có hoàn cảnh khó khăn trong ngành được vay vốn từ các chương trình xóa đói giảm nghèo hoặc vay vốn tín dụng hoặc được hỗ trợ từ các nguồn vốn khác. " "100%
" "
5đ
"
"3. Mục tiêu 3: Tăng cơ hội tiếp cận với giáo dục cho trẻ em gái, phụ nữ vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước đảm bảo sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong trong lĩnh vực giáo dục đào tạo." 20đ
"+ Chỉ tiêu 1: Tỉ lệ biết chữ của nam và nữ trong độ tuổi từ 15 đến 40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn đạt 95% trở lên." 95% 5đ
"+ Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ đến trường trong độ tuổi của trẻ em gái vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và vùng đặc biệt khó khăn, ở cấp học mầm non, cấp tiểu học và trung học cơ sở đạt 95% trở lên." "
95%
" "5đ
"
+ Chỉ tiêu 3: Tạo điều kiện 95% trẻ em gái được phổ cập mẫu giáo 5 tuổi; 100% trẻ em gái từ 11-14 tuổi tốt nghiệp tiểu học được vào lớp 6; 90% từ 14-18 tuổi được phổ cập THCS. Tỉ lệ phổ cập THPT 85% có độ tuổi từ 18 đến 21. "95%
100%
90%
85%" "2,5đ
2,5đ
2,5đ
2,5đ"
"4. Mục tiêu 4: Thu hẹp khoảng cách giới trong công tác đào tạo, tuyển dụng. Đảm bảo bình đẳng giới trong trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe." 20đ
"+ Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ nữ thạc sỹ đạt trên 40% và tỷ lệ nữ tiến sĩ đạt trên 10% trên tổng số công chức, viên chức có cùng trình độ. " "40%
10%" "2,5đ
2,5đ"
"+ Chỉ tiêu 2: Tỉ lệ công chức, viên chức nam và nữ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước tương đương. " 5đ
"+ Chỉ tiêu 3: Đơn vị không có công chức, viên chức, nhân viên sinh con thứ 3." 5đ
"+ Chỉ tiêu 4: 100% số công chức, viên chức nữ được tiếp cận các dịch vụ y tế khi có nhu cầu." "
100%" "
5 đ
"
"5. Mục tiêu 5: Loại bỏ định kiến giới trong chương trình, sách giáo khoa phổ thông, tài liệu giảng dạy. Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình công chức, viên chức, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới." 20đ
+ Chỉ tiêu 1: 100% đơn vị rà soát trên quan điểm về giới khi thực hiện chương trình sách giáo khoa ở các cấp học; 100% 5đ
"+ Chỉ tiêu 2: 100% đơn vị rà soát trên quan điểm về giới phát hiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Lệ Thu
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: xls
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)