Lung tung
Chia sẻ bởi Lê Thanh Phương |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: lung tung thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TUẦN 35 TỪ NGÀY 02/05 ĐẾN06/ 05 / 2011
NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ
NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ
Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
Tiết 171 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy và học
A .Bài cũ:
B.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1: Luyện tập
Bài 1 : HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
Bài 2 : Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Các em có thể làm cách nhanh theo các rút gọn.
Bài 3:Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài 4 :Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài 5 : (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về nhà làm bài 5 / 177 và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
a) 1 = =
b) : 1 = : = =
Kết quả bài c = 24,6; d = 43,6
- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
-2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- Diện tích đáy bể bơi là:
22,5 19,2 = 432 ( m2)
Chiều cao mực nước trong bể bơi là: 414,72 : 432 = 0,96 ( m)
Tỉ số chiều cao bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể bơi là :Chiều cao của bể bơi là:
0,96 = 1,2 ( m)
Đáp số: 1,2m
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
5giờ 30 phút
-2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
giờ. *Bài giải:
8,75 x X + 1,25 x X = 20
(8,75 + 1,25) x X = 20
10 x X = 20
X = 20 : 10
X = 2
TIẾT 2 : THỂ DỤC ( GVchuyen dạy )
TIẾT 3 :TẬP ĐỌC
Ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu : -1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
+ Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
II/ Đồ dùng dạy học: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (
NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ
NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ
Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
Tiết 171 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy và học
A .Bài cũ:
B.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1: Luyện tập
Bài 1 : HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
Bài 2 : Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Các em có thể làm cách nhanh theo các rút gọn.
Bài 3:Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài 4 :Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài 5 : (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về nhà làm bài 5 / 177 và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
a) 1 = =
b) : 1 = : = =
Kết quả bài c = 24,6; d = 43,6
- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
-2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- Diện tích đáy bể bơi là:
22,5 19,2 = 432 ( m2)
Chiều cao mực nước trong bể bơi là: 414,72 : 432 = 0,96 ( m)
Tỉ số chiều cao bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể bơi là :Chiều cao của bể bơi là:
0,96 = 1,2 ( m)
Đáp số: 1,2m
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
5giờ 30 phút
-2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
giờ. *Bài giải:
8,75 x X + 1,25 x X = 20
(8,75 + 1,25) x X = 20
10 x X = 20
X = 20 : 10
X = 2
TIẾT 2 : THỂ DỤC ( GVchuyen dạy )
TIẾT 3 :TẬP ĐỌC
Ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu : -1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
+ Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
II/ Đồ dùng dạy học: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Phương
Dung lượng: 294,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)