LT HSG Phần Di truyen - NST

Chia sẻ bởi Võ Trọng Lành | Ngày 15/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: LT HSG Phần Di truyen - NST thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 1
ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN

1. Một số khái niệm cơ bản:
- Tính trạng: là những đặc điểm dụ thể về hình thái, sinh lí của cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái kiểu hình khác nhau thuộc cùng 1 tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược đối lập nhau.
- Gen: là một đoạn phân tử axit nucleic mang thông tin quy định cấu trúc của một chuỗi polopeptit nào đó hoặc giữ chức năng điều hòa.
- Dòng thuần chủng: là dòng đồng hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về 1 loại kiểu hình.
- Đồng tính: lai hiện tượng con lai F1 đều đồng nhất về 1 loại kiểu hình nào đó.
- Phân tính: là hiện tượng con cái sinh ra có cả kiểu hình trội và kiểu hình lặn đối với 1 hay 1 số tính trạng nào đó.
- Trội hoàn toàn: là hiện tượng khi lai hai cơ thể khác nhau về 1 tính trạng do 1 cặp gen chi phối, ở đời F1 chỉ biểu hiện 1 trong hai tính trạng của bố hoặc mẹ. Tính trạng biểu hiện ở đời F1 là tính trạng trội, tính trạng chưa biểu hiện là tính trạng lặn.
- Di truyền độc lập: là sự di truyền các tính trạng không phụ thuộc vào nhau.
2. Định luật đồng tính (1)
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, thì con lai ở thế hệ thứ nhất (F1) đều đồng tính, tức đều đồng loạt xuất hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ.
3. Định luật phân tính (2)
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, thì con lai ở thế hệ thứ nhất (F2) có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình là 3 trội : 1 lặn.
* Điều kiện nghiệm đúng chung cho (1) và (2).
- Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Tính trạng do 1 gen quy định.
- Số cá thể con lai thu được phải đủ lớn (2).
* Ý nghĩa của quy luật đồng tính và phân tính:
- Đối với tiến hóa: góp phần giải thích nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên.
- Đối với chọn giống: là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ưu thế lai khi dừng lại ở đời F1 để lấy sản phẩm. Giải thích tại sao các phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính, muốn chọn lọc giống có hiệu quả người ta phải chọn theo dòng, vì ở F2 sẽ xuất hiện hiện tượng phân li tính trạng.
4. Phép lai phân tích:
Là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội, chưa biết kiểu gen với một cá thể mang kiểu hình lặn (kiểu gen đồng hợp) nhằm phân tích kiểu gen của cá thể đem lai phân tích.
- Nếu kết quả lai đồng tính về kiểu hình trội thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là đồng hợp trội. AA x aa ( Aa
- Nếu kết quả lai có sự phân tính về kiểu hình thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là dị hợp. Aa x aa ( Aa : aa
5. Định luật phân li độc lập
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản, thì sự di truyền của các cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyển của cặp tính trạng kia và ngược lại.
* Điều kiện nghiệm đúng:
- Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng đem lai.
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Tính trạng do 1 gen quy định.
- Số cá thể con lai thu được phải đủ lớn .
- Mỗi gen nằm riêng trên 1 NST.
* Ý nghĩa di truyền:
- Đối với tiến hóa: góp phần giải thích tính nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên. Nếu trong lai 1 tính, F2 tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình thì trong lai 2 tính tạo nên 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
- Đối với chọn giống: là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo giống mới trong lai hữu tính.

CÂU HỎI
Câu 1: Thế nào là cặp tính trạng tương phản ? Cho ví dụ ?
TL: là 2 trạng thái kiểu hình khác nhau thuộc cùng 1 tính trạng biểu hiện trái ngược, đối lập nhau.
VD: cây cao: A, cây thấp: a. Hai tính trạng này thuộc về tính trạng chiều cao của cây.
Câu 2: Dòng thuần chủng là gì ?
TL: Là dòng đồng hợp tử về kiểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Trọng Lành
Dung lượng: 87,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)