Lí thuyết chương 1 - hóa học 8
Chia sẻ bởi Phạm Thị Huyền Trang |
Ngày 17/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: lí thuyết chương 1 - hóa học 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHẤT
Câu 1). Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau đây:
- Trong quả chanh có nước, axit xitric và một số chất khác.
- Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo.
- Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh.
- Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.
- Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và vonfam.
Câu 2). Căn cứ vào tính chất nào mà:
a) Đồng,, nhôm được dùng làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây điện?
b) Bạc được dùng để tráng gương?
c) Cồn được dùng để đốt?
Câu 3). Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi ts0 = 78,30C và tan nhiều trong nước.
Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước?
Câu 4). Trình bày cách tách riêng muối ăn từ hỗn hợp muối và cát.
Câu 5). Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n)
(4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n)
a) Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1 dvC= 1/12 x 1,9926 x 10-23 g
Câu 1: Tìm
Cho biết ký hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tố sau : Cacbon, Oxi, Nito, Nhôm, Kẽm, Canxi, Niken.
Nêu tên và ký hiệu của các nguyên tố sau, từ các nguyên tử khối của chúng: 27, 56, 14, 32, 40, 39,9.
Câu 2:
Tính khối lượng theo đơn vị cacbon của các nguyên tố sau: 2C, 7K, 12Si, 15P, 8Na, 9Ca, 10Fe.
Tính khối lượng theo đơn vị gam của các nguyên tố trên.
Câu 4: So sánh khối lượng của :
Nguyên tử Canxi với nguyên tử Natri.
Nguyên tử sắt với 2 nguyên tử Kali
3 nguyên tử lưu huỳnh (S) với nguyên tử đồng
2Fe và 4Cl
5F và 8C
10K và 20N
Câu 3 : Tìm nguyên tố X (tên và ký hiệu), biết:
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi.
Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối của Oxi.
4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X.
19 nguyên tử X nặng bằng 11 nguyên tử Flo.
3 nguyên tử X nặng gấp 8 nguyên tử C.
3 nguyên tử X nặng gấp 16 nguyên tử C.
Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử Magie và lưu huỳnh.
Câu 4: Tìm nguyên tố X, biết:
Nguyên tử R nặng 5,31 .10-23g em hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào trong các nguyên tố hóa học sau đây ?
O = 16đvc
Al = 27 đvc
S = 32 đvc
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử
Số proton
Số electron
Beri
4
Nitơ
7
Natri
11
Phopho
15
Kali
19
ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT- PHÂN TỬ KHỐI- CÔNG THỨC HÓA HỌC
Câu 1: Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất , đâu là hợp chất:
Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4.
HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4 , Cl2, P, H2SO4, Na2 CO3, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl.
Câu 2: Nêu ý nghĩa công thức hóa học của các phân tử các chất sau, tính phân tử khối của chúng:
ZnCl2
H2SO4
CuSO4
CO2
HNO3
Al2O3.
Câu 3: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O.
Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O.
Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl.
Câu 4: Tính khối lượng phân tử theo đv cacbon của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe2(CO3
Câu 1). Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau đây:
- Trong quả chanh có nước, axit xitric và một số chất khác.
- Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo.
- Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh.
- Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.
- Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và vonfam.
Câu 2). Căn cứ vào tính chất nào mà:
a) Đồng,, nhôm được dùng làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây điện?
b) Bạc được dùng để tráng gương?
c) Cồn được dùng để đốt?
Câu 3). Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi ts0 = 78,30C và tan nhiều trong nước.
Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước?
Câu 4). Trình bày cách tách riêng muối ăn từ hỗn hợp muối và cát.
Câu 5). Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n)
(4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n)
a) Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1 dvC= 1/12 x 1,9926 x 10-23 g
Câu 1: Tìm
Cho biết ký hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tố sau : Cacbon, Oxi, Nito, Nhôm, Kẽm, Canxi, Niken.
Nêu tên và ký hiệu của các nguyên tố sau, từ các nguyên tử khối của chúng: 27, 56, 14, 32, 40, 39,9.
Câu 2:
Tính khối lượng theo đơn vị cacbon của các nguyên tố sau: 2C, 7K, 12Si, 15P, 8Na, 9Ca, 10Fe.
Tính khối lượng theo đơn vị gam của các nguyên tố trên.
Câu 4: So sánh khối lượng của :
Nguyên tử Canxi với nguyên tử Natri.
Nguyên tử sắt với 2 nguyên tử Kali
3 nguyên tử lưu huỳnh (S) với nguyên tử đồng
2Fe và 4Cl
5F và 8C
10K và 20N
Câu 3 : Tìm nguyên tố X (tên và ký hiệu), biết:
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi.
Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối của Oxi.
4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X.
19 nguyên tử X nặng bằng 11 nguyên tử Flo.
3 nguyên tử X nặng gấp 8 nguyên tử C.
3 nguyên tử X nặng gấp 16 nguyên tử C.
Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử Magie và lưu huỳnh.
Câu 4: Tìm nguyên tố X, biết:
Nguyên tử R nặng 5,31 .10-23g em hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào trong các nguyên tố hóa học sau đây ?
O = 16đvc
Al = 27 đvc
S = 32 đvc
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử
Số proton
Số electron
Beri
4
Nitơ
7
Natri
11
Phopho
15
Kali
19
ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT- PHÂN TỬ KHỐI- CÔNG THỨC HÓA HỌC
Câu 1: Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất , đâu là hợp chất:
Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4.
HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4 , Cl2, P, H2SO4, Na2 CO3, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl.
Câu 2: Nêu ý nghĩa công thức hóa học của các phân tử các chất sau, tính phân tử khối của chúng:
ZnCl2
H2SO4
CuSO4
CO2
HNO3
Al2O3.
Câu 3: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O.
Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O.
Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl.
Câu 4: Tính khối lượng phân tử theo đv cacbon của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe2(CO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Huyền Trang
Dung lượng: 26,31KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)