Lí 7
Chia sẻ bởi trần thị phương chi |
Ngày 12/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: lí 7 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN:..........................................................LỚP:..............
ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA VẬT LÝ 7
(gian 45 phút)
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật.
A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. Khi vật phát ra ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ mắt ta truyền vào vật.
Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây là sai.
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
B. Đường truyền của ánh sáng đi trong nước là đường thẳng.
C. Người ta qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng.
D. Trong thực tế không có tia sáng mà chỉ có chùm sáng.
Câu 3: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực.
A. Ban đêm khi trái đất che khuất mặt trăng.
B. Ban ngày khi trái đất che khuất mặt trăng.
C. Ban đêm khi mặt trời bị nửa kia của trái đất che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng.
D. Ban ngày khi mặt trăng che khuất mặt trời không cho ánh sáng từ mặt trời chiếu xuống trái đất nơi ta đứng.
Câu 4: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng.
A. Một tấm đồng nhẵn bóng. B. Một hồ nước trong.
C. mặt tờ giấy trắng. D. Cả ba đáp án trên.
Câu 5: Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng.
A. Góc tới. B. Một nửa góc tới. C. Hai lần góc tới. D. Không có câu nào đúng.
Câu 6: Khi nào ảnh của một vật qua gương phẳng song song và cùng chiều với vật.
A. Vật song song với gương. B. Vật vuông góc với gương.
C. Vật hợp với gương một góc 450. D. Không phụ thuộc vào cách đặt vật.
Câu 7: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có tính chất.
A. Nhỏ hơn vật và hứng được trên màn chắn.
B. Nhỏ hơn vật và không hứng được trên màn chắn.
C. Lớn hơn vật và hứng được trên màn chắn.
D. Lớn hơn vật và không hứng được trên màn chắn.
Câu 8: Gương cầu lõm thường được ứng dụng.
A. Làm pha đèn pha ô tô. mô tô, đèn pin. B. Tập trung năng lượng mặt trời.
C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai mũi họng. D. Cả ba ứng dụng trên.
Câu 9: Một vật sáng AB đặt trước gương, dịch chuyển màn ở một vị trí thích hợp ta thấy một ảnh lớn hơn vật. Điều đó chứng tỏ gương đó là.
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi.
C. Gương cầu lõm. D. Gương cầu lồi và gương cầu lõm.
Câu 10: Khi chiếu tia sáng tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 150 thì góc phản xạ bằng:
A. 150 B. 750 C. 300 D. 600
II. Tự luận:
Câu 11( 2đ): Vẽ các tia tới hoặc tia phản xạ và xác định độ lớn của góc tới và góc phản xạ ở mỗi hình vẽ sau:
Câu 13( 2đ): Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng sau:
Câu 14: Trình bày cách vẽ và vẽ tia sáng từ điểm A tới gương 1 rồi lần lượt phản xạ trên hai gương rồi đến điểm B.
G1
ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA VẬT LÝ 7
(gian 45 phút)
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật.
A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. Khi vật phát ra ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ mắt ta truyền vào vật.
Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây là sai.
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
B. Đường truyền của ánh sáng đi trong nước là đường thẳng.
C. Người ta qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng.
D. Trong thực tế không có tia sáng mà chỉ có chùm sáng.
Câu 3: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực.
A. Ban đêm khi trái đất che khuất mặt trăng.
B. Ban ngày khi trái đất che khuất mặt trăng.
C. Ban đêm khi mặt trời bị nửa kia của trái đất che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng.
D. Ban ngày khi mặt trăng che khuất mặt trời không cho ánh sáng từ mặt trời chiếu xuống trái đất nơi ta đứng.
Câu 4: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng.
A. Một tấm đồng nhẵn bóng. B. Một hồ nước trong.
C. mặt tờ giấy trắng. D. Cả ba đáp án trên.
Câu 5: Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng.
A. Góc tới. B. Một nửa góc tới. C. Hai lần góc tới. D. Không có câu nào đúng.
Câu 6: Khi nào ảnh của một vật qua gương phẳng song song và cùng chiều với vật.
A. Vật song song với gương. B. Vật vuông góc với gương.
C. Vật hợp với gương một góc 450. D. Không phụ thuộc vào cách đặt vật.
Câu 7: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có tính chất.
A. Nhỏ hơn vật và hứng được trên màn chắn.
B. Nhỏ hơn vật và không hứng được trên màn chắn.
C. Lớn hơn vật và hứng được trên màn chắn.
D. Lớn hơn vật và không hứng được trên màn chắn.
Câu 8: Gương cầu lõm thường được ứng dụng.
A. Làm pha đèn pha ô tô. mô tô, đèn pin. B. Tập trung năng lượng mặt trời.
C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai mũi họng. D. Cả ba ứng dụng trên.
Câu 9: Một vật sáng AB đặt trước gương, dịch chuyển màn ở một vị trí thích hợp ta thấy một ảnh lớn hơn vật. Điều đó chứng tỏ gương đó là.
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi.
C. Gương cầu lõm. D. Gương cầu lồi và gương cầu lõm.
Câu 10: Khi chiếu tia sáng tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 150 thì góc phản xạ bằng:
A. 150 B. 750 C. 300 D. 600
II. Tự luận:
Câu 11( 2đ): Vẽ các tia tới hoặc tia phản xạ và xác định độ lớn của góc tới và góc phản xạ ở mỗi hình vẽ sau:
Câu 13( 2đ): Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng sau:
Câu 14: Trình bày cách vẽ và vẽ tia sáng từ điểm A tới gương 1 rồi lần lượt phản xạ trên hai gương rồi đến điểm B.
G1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trần thị phương chi
Dung lượng: 19,96KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)