Lê Quốc Hảo đề kiểm tra hk1 văn 7
Chia sẻ bởi Lê Quốc Hảo |
Ngày 11/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: Lê Quốc Hảo đề kiểm tra hk1 văn 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). So sánh ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua đèo ngang” và “Bạn đến chơi nhà.
Câu 2: (1 điểm). Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ gì nổi bật ?
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợn mấy nhà”
Câu 3: (1 điểm). Phân biệt từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập ?Cho ví dụ ?
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Qua đèo ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm). Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của em về người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
Câu 2: (1,5 điểm). Em hãy viết một đoạn văn biểu cảm có dùng quan hệ từ, từ ghép và từ láy.
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Cảnh khuya” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (1,5
a) Thế nào là từ đồng nghĩa?
b) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
Câu 2: (1,5
a) Chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thành khổ thơ cuối trong một bài thơ em đã học
" Cháu chiến đấu hôm nay
....................................... "
b) Khổ thơ trên nằm trong bài thơ nào, của ai? Nhân vật trữ tình được nhắc tới trong khổ thơ trên là ai?
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm). Chép lại bài ca dao số 1 nói về tình cảm gia đình (công lao của cha mẹ).
Câu 2: (1,5 điểm). Từ ghép hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, phát thanh, tân binh vào nhóm thích hợp:
a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Câu 3: (1 điểm). Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngừ sau:
Chân cứng đá … - Chạy sấp chạy …
Mắt nhắm mắt … - Gần nhà … ngõ
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí nhất.
ĐỀ SỐ 5
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong câu ca dao sau:
“Chiều chiều ra đúng ngõ sau,
Trông về que mẹ ruột đau chín chiều”
Câu 2: (1 điểm). Phân biệt ý nghĩa của quan hệ từ ”nhưng: sau đây:
Nó gầy nhưng khỏe
Nó khỏa nhưng gầy
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về mùa mà em yêu quí nhất trong năm.
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). So sánh ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua đèo ngang” và “Bạn đến chơi nhà.
Câu 2: (1 điểm). Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ gì nổi bật ?
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợn mấy nhà”
Câu 3: (1 điểm). Phân biệt từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập ?Cho ví dụ ?
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Qua đèo ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm). Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của em về người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
Câu 2: (1,5 điểm). Em hãy viết một đoạn văn biểu cảm có dùng quan hệ từ, từ ghép và từ láy.
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Cảnh khuya” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (1,5
a) Thế nào là từ đồng nghĩa?
b) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
Câu 2: (1,5
a) Chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thành khổ thơ cuối trong một bài thơ em đã học
" Cháu chiến đấu hôm nay
....................................... "
b) Khổ thơ trên nằm trong bài thơ nào, của ai? Nhân vật trữ tình được nhắc tới trong khổ thơ trên là ai?
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
ĐỀ SỐ 4
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm). Chép lại bài ca dao số 1 nói về tình cảm gia đình (công lao của cha mẹ).
Câu 2: (1,5 điểm). Từ ghép hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, phát thanh, tân binh vào nhóm thích hợp:
a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Câu 3: (1 điểm). Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngừ sau:
Chân cứng đá … - Chạy sấp chạy …
Mắt nhắm mắt … - Gần nhà … ngõ
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí nhất.
ĐỀ SỐ 5
I. PHẦN ĐỌC HIỂU. (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong câu ca dao sau:
“Chiều chiều ra đúng ngõ sau,
Trông về que mẹ ruột đau chín chiều”
Câu 2: (1 điểm). Phân biệt ý nghĩa của quan hệ từ ”nhưng: sau đây:
Nó gầy nhưng khỏe
Nó khỏa nhưng gầy
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN. (7 điểm)
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về mùa mà em yêu quí nhất trong năm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quốc Hảo
Dung lượng: 33,60KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)