LDC_SU6,7,8,_HK1_2012
Chia sẻ bởi Hoàng Vĩnh Lộc |
Ngày 16/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: LDC_SU6,7,8,_HK1_2012 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN LĂK
TRƯỜNG PTCS LÊ ĐÌNH CHINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : LỊCH SỬ
LỚP : 6
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đềà)
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 )
Học sinh đọc kĩ những câu hỏi dưới đây, rồi chọn một chữ cái có ý trả lời đúng nhất ghi vào bài làm (ví dụ câu 1 : A) . Trả lời đúng một câu được 0,5 điểm .
Câu 1:
Vì sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?
A-Vì có nhiều nô lệ.
B-Vì chủ nô nắm toàn bộ quyền điều hành trong nước.
C- Vì xã hội cổ đại phương Tây chỉ có hai giai cấp chính là nô lệ và chủ nô, trong đó chủ nô nắm toàn bộ quyền điều hành .
D. Vì nô lệ chỉ là “ công cụ biết nói”, có thể mua bán được .
Câu 2:
Đền Pác- tê-nông là thành tựu văn hóa của:
A.Hi Lạp. B. Ai Cập.
C. Lưỡng Hà. D. La Mã.
Câu 3:
Lịch sử là gì?
A- Lịch sử là ghi lại các sự kiện.
B- Lịch sử là sự hiểu biết những gì đã xảy ra.
C - Lịch sử là những gì vừa xảy ra.
D- Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Câu 4 :
Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở các quốc gia nào?
A-Ai cập. B-Vùng Lưỡng Hà.
C-Ấn Độ và Trung Quốc. D-Tất cả các ý trên.
Câu 5:
Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền là hai giai cấp chính của:
A-Xã hội phong kiến. B- Xã hội nguyên thủy.
C-Xã hội chiếm hữu nô lệ. D- Xã hội tư bản.
Câu 6:
Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là:
A- Nhà đất.
B - Nhà ngói.
C- Nhà sàn mái cong hình thuyền.
D -Nhà biệt thự.
II - PHẦN LUẬN (7 )
Câu 1 (2 điểm).
Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô ma gồm có mấy giai cấp? Em hãy trình bày và nêu rõ những giai cấp đó.
Câu 2 (3 điểm).
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào?
Câu 3 (2 điểm).
Theo em sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau bài học gì?
…..............@@@@@@@@@@@@@@@@@@@..................
Duyệt của nhà trường. Người ra đề : Nguyễn Văn Ngân.
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN LĂK
TRƯỜNG PTCS LÊ ĐÌNH CHINH
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : LỊCH SỬ
LỚP : 6
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 )
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
D
D
A
C
II - PHẦN LUẬN (7 )
Câu 1 (2 điểm).
Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô ma gồm có 2 giai cấp đó là chủ nô và nô lệ.
-Chủ nô: Sống rất sung sướng ...
-Nô lệ: Làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuôn vác hàng hóa, chèo thuyền .... ( thân phận của họ hoàn toàn phụ thuộc vào chủ nô.
Câu 2 (3 điểm).
-Năm 218 TCN vua Tần sai quân đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi, sau 4 chinh quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang, người Lạc Việt cùng sống với người Tây Âu. Cuộc kháng chiến bùng nổ ( Người thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng nhân dân Tây Âu - Lạc Việt không chịu đầu hàng.
-Người Việt đã trốn vào rừng để kháng chiến.
-Họ bầu ra được người tuấn kiệt lên làm chủ tướng đó là Thục Phán.
-Sau 6 năm sau người Việt đã đại phá quân Tần và giết được Hiệu úy Đồ Thư.
-Nhà Tần phải rút lui về nước.
Câu 3 (2 điểm).
- Sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho chúng ta bài học kinh nghiệm xương máu là đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác.
-Vua phải tin tưởng ở trung thần.
-Vua phải dựa vào dân
TRƯỜNG PTCS LÊ ĐÌNH CHINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : LỊCH SỬ
LỚP : 6
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đềà)
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 )
Học sinh đọc kĩ những câu hỏi dưới đây, rồi chọn một chữ cái có ý trả lời đúng nhất ghi vào bài làm (ví dụ câu 1 : A) . Trả lời đúng một câu được 0,5 điểm .
Câu 1:
Vì sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?
A-Vì có nhiều nô lệ.
B-Vì chủ nô nắm toàn bộ quyền điều hành trong nước.
C- Vì xã hội cổ đại phương Tây chỉ có hai giai cấp chính là nô lệ và chủ nô, trong đó chủ nô nắm toàn bộ quyền điều hành .
D. Vì nô lệ chỉ là “ công cụ biết nói”, có thể mua bán được .
Câu 2:
Đền Pác- tê-nông là thành tựu văn hóa của:
A.Hi Lạp. B. Ai Cập.
C. Lưỡng Hà. D. La Mã.
Câu 3:
Lịch sử là gì?
A- Lịch sử là ghi lại các sự kiện.
B- Lịch sử là sự hiểu biết những gì đã xảy ra.
C - Lịch sử là những gì vừa xảy ra.
D- Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Câu 4 :
Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở các quốc gia nào?
A-Ai cập. B-Vùng Lưỡng Hà.
C-Ấn Độ và Trung Quốc. D-Tất cả các ý trên.
Câu 5:
Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền là hai giai cấp chính của:
A-Xã hội phong kiến. B- Xã hội nguyên thủy.
C-Xã hội chiếm hữu nô lệ. D- Xã hội tư bản.
Câu 6:
Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là:
A- Nhà đất.
B - Nhà ngói.
C- Nhà sàn mái cong hình thuyền.
D -Nhà biệt thự.
II - PHẦN LUẬN (7 )
Câu 1 (2 điểm).
Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô ma gồm có mấy giai cấp? Em hãy trình bày và nêu rõ những giai cấp đó.
Câu 2 (3 điểm).
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào?
Câu 3 (2 điểm).
Theo em sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau bài học gì?
…..............@@@@@@@@@@@@@@@@@@@..................
Duyệt của nhà trường. Người ra đề : Nguyễn Văn Ngân.
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN LĂK
TRƯỜNG PTCS LÊ ĐÌNH CHINH
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : LỊCH SỬ
LỚP : 6
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 )
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
D
D
A
C
II - PHẦN LUẬN (7 )
Câu 1 (2 điểm).
Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô ma gồm có 2 giai cấp đó là chủ nô và nô lệ.
-Chủ nô: Sống rất sung sướng ...
-Nô lệ: Làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuôn vác hàng hóa, chèo thuyền .... ( thân phận của họ hoàn toàn phụ thuộc vào chủ nô.
Câu 2 (3 điểm).
-Năm 218 TCN vua Tần sai quân đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi, sau 4 chinh quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang, người Lạc Việt cùng sống với người Tây Âu. Cuộc kháng chiến bùng nổ ( Người thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng nhân dân Tây Âu - Lạc Việt không chịu đầu hàng.
-Người Việt đã trốn vào rừng để kháng chiến.
-Họ bầu ra được người tuấn kiệt lên làm chủ tướng đó là Thục Phán.
-Sau 6 năm sau người Việt đã đại phá quân Tần và giết được Hiệu úy Đồ Thư.
-Nhà Tần phải rút lui về nước.
Câu 3 (2 điểm).
- Sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho chúng ta bài học kinh nghiệm xương máu là đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác.
-Vua phải tin tưởng ở trung thần.
-Vua phải dựa vào dân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Vĩnh Lộc
Dung lượng: 79,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)