KTra lí 6 kì II hay

Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Dũng | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: KTra lí 6 kì II hay thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:


Ngày soạn : 01/5/2012.
Ngày giảng : /5/2012.
Tiết 35 - Tuần 37
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mục tiêu :
Kiến thức :
- HS biết vận dụng các nội dung kiến thức về cơ và nhiệt để gải thích được các hiện tượng đơn giản trong tự nhiên.
- Hiểu và vận dụng được các yếu tố phụ thuộc của sự bay hơi-ngưng tụ; Nóng chảy-Đông đặc; Dãn nở vì nhiệt đê giải thích các hiện tượng mà trong bài kiểm tra yêu cầu.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng lý thuyết; khả năng trình bày, Kỹ năng nhìn nhận vấn đề ; dự đoán và giải thích các hiện tượng trong tự nhiên theo đúng nội dung đã học.
3. Thái dộ :
- Nghiêm túc trong học tập, Độc lập trong tính toán và trung thực với kết quả của bản thân.
II. Chuẩn bị :
GV : Ma trận ; đề và đáp án bài kiểm tra theo chuẩn KTKN.
HS : Ôn tập nội dung kiến thức bài học từ học kì II.

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :

Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :

ND Kthức
Tổng số tiết
L Thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT
VD
LT
VD

1. Cơ học
1
1
0.7
0.3
6.4
2.7

2. Nhiệt
10
9
6.3
3.7
57.3
33.6

Tổng
11
10
7.0
4.0
63.7
36.3



Tính số câu hỏi và điểm số :

Nội dung Chủ đề
Trọng số
Số lượng câu
Điểm



Tổng số
Tr Nghiệm
Tự luận


1. Cơ học
6.4
0.76 ( 1
1

0.5

2. Nhiệt
57.3
6.87 ( 7
6
1
3.5

1. Cơ học
2.7
0.32 ( 1

1
1

2. Nhiệt
33.6
4.03 ( 3
1
2
5

Tổng
100
12
8
4
10












Thiết lập bảng ma trận :

TÊN
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

CỘNG


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



1. Cơ học





TN
TL
TN
TL
Cấp thấp
Cấp cao












TN
TL
TN
TL



1.Tác dụng của ròng rọc:
cố định, rọc động
- Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc
2. ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.







Số câu hỏi
Số điểm
C1-(1)
0,5
5%

C2-(7)
1
10%





2
1.5
15%




2. Nhiệt
3. Sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn
4. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Biết mục đích sử dụng các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.
5. Quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
6. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy, chuyển thể từ lỏng sang rắn gọi là sự đông đặc.
- Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi
7.Khi vật bị nở ra hay co lại vì nhiệt: Vận dụng bìa học để giải thích các yếu tố:Khối lượng; Thể tích; Khối lượng riêng cso sự thay đổi hay không thay đổi như thế nào

8. Dựa vào về sự nở vì nhiệt của các chất để giải thích được một số hiện tượng đơn giản và ứng dụng trong thực tế thường gặp. Lấy được VD trong thực tế

9.- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
- Giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.


Số câu hỏi
Số điểm
%
C3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thanh Dũng
Dung lượng: 91,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)