Ktra hki
Chia sẻ bởi Đào Thị Bốn |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ktra hki thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : ................................
Lớp : ........................
Kiểm tra học kì I
Môn: Sinh 9
Thời gian: 45 phút
Điểm
i. Đề kiểm tra
Phần I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:
1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.
2. Trội không hoàn toàn là F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung gian.
3. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
4. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào.
5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.
6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
7. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN ( prôtêin là:
A – U; G – X; T – A; X – G.
8. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
Câu 2: Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Trình tự các ....................... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ......................... , ARNthông tin quy định trình tự các .......................... trong chuỗi axit amin cấu thành ......................... và biểu hiện thành tính trạng”.
Phần II: Phần tự luận
Câu 3:
1. Trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân.
2. Một tế bào của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra tế bào con. Các tế bào này phát triển thành các tế bào sinh trứng và tiến hành giảm phân.
a. Tính số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân.
b. Tính số trứng và thể định hướng được tạo ra.
Câu 4: ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh.
a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ.
b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính không ? Tại sao?
II. Đáp án - biểu điểm
Phần I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: 1 - S 2- Đ 3- S 4- Đ
5- Đ 6- S 7- S 8- S (2 điểm).
Câu 2: 1. mARN 3. ADN
2. gen 4. NST (1 điểm)
Phần II: Phần tự luận
Câu 3:
1.Diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân. (2 điểm)
2.Tính được số TB con được tạo ra: 23= 8. (0,5 điểm)
Tính số trứng được tạo ra: =8, (0,5 điểm)
số thể định hướng = 8 x 3 =24
Lớp : ........................
Kiểm tra học kì I
Môn: Sinh 9
Thời gian: 45 phút
Điểm
i. Đề kiểm tra
Phần I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:
1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.
2. Trội không hoàn toàn là F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung gian.
3. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
4. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào.
5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.
6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
7. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN ( prôtêin là:
A – U; G – X; T – A; X – G.
8. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
Câu 2: Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Trình tự các ....................... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ......................... , ARNthông tin quy định trình tự các .......................... trong chuỗi axit amin cấu thành ......................... và biểu hiện thành tính trạng”.
Phần II: Phần tự luận
Câu 3:
1. Trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân.
2. Một tế bào của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra tế bào con. Các tế bào này phát triển thành các tế bào sinh trứng và tiến hành giảm phân.
a. Tính số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân.
b. Tính số trứng và thể định hướng được tạo ra.
Câu 4: ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh.
a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ.
b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính không ? Tại sao?
II. Đáp án - biểu điểm
Phần I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: 1 - S 2- Đ 3- S 4- Đ
5- Đ 6- S 7- S 8- S (2 điểm).
Câu 2: 1. mARN 3. ADN
2. gen 4. NST (1 điểm)
Phần II: Phần tự luận
Câu 3:
1.Diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân. (2 điểm)
2.Tính được số TB con được tạo ra: 23= 8. (0,5 điểm)
Tính số trứng được tạo ra: =8, (0,5 điểm)
số thể định hướng = 8 x 3 =24
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Bốn
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)