KTra HK I Sinh 9
Chia sẻ bởi Trần Mạnh Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: KTra HK I Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐÀO TẠO QUỲNH LƯU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS QUỲNH XUÂN Năm học: 2010 - 2011
Môn: Sinh học - lớp 9
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể phát đề)
Câu 1: (1điểm) ADN của mỗi loài được đặc trưng bởi những dấu hiệu nào?
Câu 2: (2điểm) Giải thích vì sao tỷ lệ nam : nữ lại xấp xỉ 1:1?
Câu 3: (2,5điểm) Bệnh đao là gì? biểu hiện của bệnh và cơ chế hình thành?
Câu 4: (3điểm) Vẽ sơ đồ và giải thích sự hình thành thể đa bội 3n; 4n từ tế bào lưỡng bội 2n = 20.
Câu 5: (1,5điểm) Hãy lấy các ví dụ để minh hoạ cho các tính chất sau của thường biến:
Biểu hiện đồng loạt.
Là biến dị không di truyền.
Hết
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Tổng
1
- Số lượng, thành phần và tình tự sắp xếp của các Nu.
0,5
1đ
- Tỷ lệ A + T/ G + X
0,25
- Hàm l ượng ADN trong nhân tế bào.
0,25
2
- Ở nữ cặp NST giới tính là XX, khi giảm phân chỉ cho 1 loại trứng duy nhất là X.
0,5
2đ
- Ở nam cặp NST giới tính là XY, khi giảm phân tạo 2 loại tinh trùng X; Y có tỷ lệ bằng nhau (50%X: 50% Y).
0,5
- Khả năng thụ tinh của các tinh trùng là như nhau.
0,5
- Xác xuất tinh trùng Y kết hợp với trứng X cũng như tinh trùng X kết hợp với trứng X là như nhau.
(HS: Nếu chỉ dùng sơ đồ thì chỉ cho 50% số điểm)
0,5
3
- Bệnh đao là người có 3 NST thứ 21.
0,5
2,5đ
- Biểu hiện: Yêu cầu nói được như SGK
1
- Cơ chế hình thành: Người mẹ khi giảm phân cặp NST thứ 21 phân ly không bình thường tạo giao tử mang cả 2 NST của cặp.(giao tử n+1)
0,5
- Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của bố (n) qua thụ tinh sẽ tạo thành hợp tử mang 3 NST thứ 21 ---->Bệnh đao
0,5
4
- Hình thành thể đa bội 3n:
*Tế bào sinh giao tử: 2n = 20 2n = 20
* Giao tử: n = 10 2n = 20
* Hợp tử: 3n = 30
0,5
3
- Hình thành thể tứ bội 4n:
+ Trong nguyên phân: 2n ------> nhân đôi -------> không phân ly -------> 4n
0,5
+ Trong giảm phân:
*Tế bào sinh giao tử: 2n = 20 2n = 20
* Giao tử: 2n = 20 2n = 20
* Hợp tử: 4n = 40
0,5
- Tế bào sinh giao tử phân ly không bình thường tạo giao tử
bất thường là 2n.
0,5
- Giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường tao hợp tử 3n.
0,5
- Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n
0,5
5
- Nếu lấy được 1 VD đúng chỉ cho: 0,5đ.
- Nếu lấy được 2 VD đúng cho điểm tối đa. 1,5đ
Ghi chú: - Đáp án như trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm của HS chưa hoàn chỉnh.
- HS trình bày theo cách khác mà cũng cho kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
TRƯỜNG THCS QUỲNH XUÂN Năm học: 2010 - 2011
Môn: Sinh học - lớp 9
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể phát đề)
Câu 1: (1điểm) ADN của mỗi loài được đặc trưng bởi những dấu hiệu nào?
Câu 2: (2điểm) Giải thích vì sao tỷ lệ nam : nữ lại xấp xỉ 1:1?
Câu 3: (2,5điểm) Bệnh đao là gì? biểu hiện của bệnh và cơ chế hình thành?
Câu 4: (3điểm) Vẽ sơ đồ và giải thích sự hình thành thể đa bội 3n; 4n từ tế bào lưỡng bội 2n = 20.
Câu 5: (1,5điểm) Hãy lấy các ví dụ để minh hoạ cho các tính chất sau của thường biến:
Biểu hiện đồng loạt.
Là biến dị không di truyền.
Hết
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Tổng
1
- Số lượng, thành phần và tình tự sắp xếp của các Nu.
0,5
1đ
- Tỷ lệ A + T/ G + X
0,25
- Hàm l ượng ADN trong nhân tế bào.
0,25
2
- Ở nữ cặp NST giới tính là XX, khi giảm phân chỉ cho 1 loại trứng duy nhất là X.
0,5
2đ
- Ở nam cặp NST giới tính là XY, khi giảm phân tạo 2 loại tinh trùng X; Y có tỷ lệ bằng nhau (50%X: 50% Y).
0,5
- Khả năng thụ tinh của các tinh trùng là như nhau.
0,5
- Xác xuất tinh trùng Y kết hợp với trứng X cũng như tinh trùng X kết hợp với trứng X là như nhau.
(HS: Nếu chỉ dùng sơ đồ thì chỉ cho 50% số điểm)
0,5
3
- Bệnh đao là người có 3 NST thứ 21.
0,5
2,5đ
- Biểu hiện: Yêu cầu nói được như SGK
1
- Cơ chế hình thành: Người mẹ khi giảm phân cặp NST thứ 21 phân ly không bình thường tạo giao tử mang cả 2 NST của cặp.(giao tử n+1)
0,5
- Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của bố (n) qua thụ tinh sẽ tạo thành hợp tử mang 3 NST thứ 21 ---->Bệnh đao
0,5
4
- Hình thành thể đa bội 3n:
*Tế bào sinh giao tử: 2n = 20 2n = 20
* Giao tử: n = 10 2n = 20
* Hợp tử: 3n = 30
0,5
3
- Hình thành thể tứ bội 4n:
+ Trong nguyên phân: 2n ------> nhân đôi -------> không phân ly -------> 4n
0,5
+ Trong giảm phân:
*Tế bào sinh giao tử: 2n = 20 2n = 20
* Giao tử: 2n = 20 2n = 20
* Hợp tử: 4n = 40
0,5
- Tế bào sinh giao tử phân ly không bình thường tạo giao tử
bất thường là 2n.
0,5
- Giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường tao hợp tử 3n.
0,5
- Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n
0,5
5
- Nếu lấy được 1 VD đúng chỉ cho: 0,5đ.
- Nếu lấy được 2 VD đúng cho điểm tối đa. 1,5đ
Ghi chú: - Đáp án như trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm của HS chưa hoàn chỉnh.
- HS trình bày theo cách khác mà cũng cho kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Mạnh Hùng
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)