Ktra 1 tiết tiếng việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Linh |
Ngày 11/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: ktra 1 tiết tiếng việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : TIẾNG VIỆT
I. Phần trắc nghiệm : (3 đ ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất.
Câu 1: Các đại từ: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, mày, nó, họ, ... trỏ gì ?
a. Trỏ người; b. Trỏ vật; c. Cả hai ý trên.
Câu 2 : Các đại từ: Bao nhiêu, bấy nhiêu, mấy, ... hỏi về gì?
a. Hỏi về người, sự vật; b. Hỏi về số lượng; c. Hỏi về họat động, tính chất, sự việc.
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống cho câu ca dao sau:
“ Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa ......... như nước trong nguồn chảy ra ”
a. Mẹ; b. Thân mẫu; c. Phụ mẫu.
Câu 4: Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu .........................................................................;
Vì ............................................................................;
Tuy ........................................................................;
Hễ .......................................................................,..;
Câu 5 : Thế nào là từ đồng âm?
Là những từ giống nhau về âm thanh.
Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Cả hai ý trên.
Câu 6: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
a. Chân cứng đá .......................... ; b. Bên .......................... bên khinh;
c. Bước thấp bước ................... ; d. Gần nhà ...................... ngõ.
II. Phần tự luận: ( 7đ )
Câu 1 ( 2đ ): Tìm từ Hán việt đồng nghĩa với các từ sau:
- Nhà thơ: ............................................................. .
- Lòai người : ............................................................. .
- Chó biển: ............................................................. .
- Nước ngòai: ............................................................. .
Câu 2 ( 2đ ): Đặt câu với cặp từ đồng âm sau: Bàn (danh từ) - Bàn (động từ).
Câu 3 ( 3đ ): Hãy viết một đọan văn khỏang từ 3 đến 5 dòng, nội dung về bạn bè, có dùng từ trái nghĩa (gạch chân dưới các từ trái nghĩa nào em đã dùng).
ĐÁP ÁN:
I. Phần trắc nghiệm :
Câu 1: c.
Câu 2: b.
Câu 3: a.
Câu 4:
Nếu - Thì. b. Vì - Nên.
c. Tuy - Nhưng. d. Hễ - Thì.
Câu 5: c.
Câu 6:
a. Mềm b. Trọng.
c. Cao. d. Xa.
II. Tự luận:
Câu 1: + Nhà thơ - Thi nhân.
+ Lòai người - Nhân lọai.
+ Chó biển - Hải cẩu.
+ Nước ngòai - Ngọai Quốc.
Câu 2: Hai anh em ngồi vào bàn bàn bạc mãi mới ra vấn đề.
Câu 3: - Hình thức: Mở đọan - Thân đọan - Kết đọan.
- Nội dung: Từ 3 đến 5 dòng, về bạn bè, có dùng từ trái nghĩa. (tùy theo học sinh viết, giáo viên linh động chấm cho sát).
MÔN : TIẾNG VIỆT
I. Phần trắc nghiệm : (3 đ ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất.
Câu 1: Các đại từ: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, mày, nó, họ, ... trỏ gì ?
a. Trỏ người; b. Trỏ vật; c. Cả hai ý trên.
Câu 2 : Các đại từ: Bao nhiêu, bấy nhiêu, mấy, ... hỏi về gì?
a. Hỏi về người, sự vật; b. Hỏi về số lượng; c. Hỏi về họat động, tính chất, sự việc.
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống cho câu ca dao sau:
“ Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa ......... như nước trong nguồn chảy ra ”
a. Mẹ; b. Thân mẫu; c. Phụ mẫu.
Câu 4: Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu .........................................................................;
Vì ............................................................................;
Tuy ........................................................................;
Hễ .......................................................................,..;
Câu 5 : Thế nào là từ đồng âm?
Là những từ giống nhau về âm thanh.
Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Cả hai ý trên.
Câu 6: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
a. Chân cứng đá .......................... ; b. Bên .......................... bên khinh;
c. Bước thấp bước ................... ; d. Gần nhà ...................... ngõ.
II. Phần tự luận: ( 7đ )
Câu 1 ( 2đ ): Tìm từ Hán việt đồng nghĩa với các từ sau:
- Nhà thơ: ............................................................. .
- Lòai người : ............................................................. .
- Chó biển: ............................................................. .
- Nước ngòai: ............................................................. .
Câu 2 ( 2đ ): Đặt câu với cặp từ đồng âm sau: Bàn (danh từ) - Bàn (động từ).
Câu 3 ( 3đ ): Hãy viết một đọan văn khỏang từ 3 đến 5 dòng, nội dung về bạn bè, có dùng từ trái nghĩa (gạch chân dưới các từ trái nghĩa nào em đã dùng).
ĐÁP ÁN:
I. Phần trắc nghiệm :
Câu 1: c.
Câu 2: b.
Câu 3: a.
Câu 4:
Nếu - Thì. b. Vì - Nên.
c. Tuy - Nhưng. d. Hễ - Thì.
Câu 5: c.
Câu 6:
a. Mềm b. Trọng.
c. Cao. d. Xa.
II. Tự luận:
Câu 1: + Nhà thơ - Thi nhân.
+ Lòai người - Nhân lọai.
+ Chó biển - Hải cẩu.
+ Nước ngòai - Ngọai Quốc.
Câu 2: Hai anh em ngồi vào bàn bàn bạc mãi mới ra vấn đề.
Câu 3: - Hình thức: Mở đọan - Thân đọan - Kết đọan.
- Nội dung: Từ 3 đến 5 dòng, về bạn bè, có dùng từ trái nghĩa. (tùy theo học sinh viết, giáo viên linh động chấm cho sát).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Linh
Dung lượng: 29,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)