KTHKIIL6

Chia sẻ bởi Lê Lệnh Huấn | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: KTHKIIL6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÍ LỚP 6
THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài 30 Ôn tập tổng kết chương II: Nhiệt học).
2. Phương án hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL).
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình

Nội dung

Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)

1. Cơ học
2
2
1,4
0,6
8,75
3,75

2. Nhiệt học
14
11
7,7
6,3
48,12
39,38

Tổng
16
13
9,1
6,9
56,87
43,13


b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ

Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số




T.số
TN
TL


Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết)
1. Cơ học
8,75
0,875 ≈ 1
1(0,5đ; 2`)

0,5


2. Nhiệt học
48,12
4,812 ≈ 5
2 (1đ; 4’)
2 ( 3,5đ; 16’)
4,5

Cấp độ 3, 4 (Vận dụng)
1. Cơ học
3,75
0,375 ≈ 0





2. Nhiệt học
39,38
3,938 ≈ 4
3 (1,5đ; 6’)
2 (3,5đ; 17’)
5,0

Tổng
100
10
6 (3 đ; 12’)
4 (7 đ; 33’)
10


c) Ma trận đề kiển tra: Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL


1. Cơ học
2 tiết
1. Nêu được tác dụng của đòn bẩy. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.

3. Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
4. Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.

 5. Sử dụng hợp lí các dụng cụ thông thường có ứng dụng của đòn bẩy để làm việc khi cần chúng.
6. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày khi cần chúng và phân tích được tác dụng của ròng rọc trong các trường hợp đó để chỉ rõ lợi ích của nó hoặc chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.



Số câu hỏi
1 (2`) C2.1







1

Số điểm
0,5







0,5 (5%)

2. Nhiệt học
14 tiết
1. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
2. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
4. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
5. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
6. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut
7. Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
8. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Lệnh Huấn
Dung lượng: 83,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)