KTHK II_Môn Địa lí lớp 8
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Dinh |
Ngày 17/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: KTHK II_Môn Địa lí lớp 8 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Môn ĐỊA LÍ 8-Học kì II (11-12)
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Chữ kí Giám khảo
Mã phách
(Học sinh làm bài trực tiếp vào Đề)
A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Hai hướng chủ yếu của địa hình nước ta là:
A. tây nam - đông bắc B. vòng cung
C. tây bắc - đông nam D. tây bắc - đông nam và vòng cung
2/ Bờ biển nước ta dài trên:
A. 3620 km (từ Móng Cái đến Hà Tiên) B. 3260 km (từ Lai Châu đến Cà Mau)
C. 3260 km (từ Móng Cái đến Hà Tiên) D. 3260 km (từ Hà Nội đến Cà Mau)
3/ Đèo Cù Mông nằm giữa:
A. Bình Định – Quảng Ngãi B. Bình Định – Phú Yên
C. Phú Yên – Khánh Hòa D. Bình Định – Khánh hòa
4/ Khí hậu nước ta thuận lợi:
A. cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác
B. cho trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả
C. cho trồng cây lương thực
D. cho cây lương thực và cây công nghiệp
Câu 2: (1,0 điểm) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Khi vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông, ta chú ý:
a) Biểu đồ lượng mưa: hình ………………………………… , tô màu …………………………………
b) Biểu đồ lưu lượng: …………………………………, ………………………………………….………………
B./ PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ở nước ta?
Câu 2 (2,0 điểm): Nêu giá trị sông ngòi nước ta? Tại sao cần phải tích cực bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi?
Câu 3 (2,0 điểm):
a) Tại sao nước ta có nhiều sông suối, song phần lớn lại là sông nhỏ, ngắn, dốc?
b) Nêu đặc điểm sông ngòi Trung bộ?
BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN
TRƯỜNG THCS NHƠN PHÚ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2011 – 2012)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
---------------------------------------------
A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Câu 1: (2,0 điểm; Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
C
B
A
Câu 2: (1,0 điểm; Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm):
a) cột – xanh;
b) đường biểu diễn – tô màu đỏ
B./ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (3,0 điểm): Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ở nước ta:
- Quanh năm nước ta nhận được nhiều lượng nhiệt Mặt Trời lớn. Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo, số giờ nắng đạt từ 1 400 – 3 000 giờ trong một năm. Nhiệt độ trung bình năm đạt 210C (1,0 điểm)
- Lượng mưa quanh năm lớn, trung bình 1 500 – 2 000mm/ năm. Độ ẩm không khí rất cao (trên 80%) (1,0 điểm)
- Một năm có hai mùa ró rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. (1,0 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm):
- Giá trị sông ngòi: nước tưới, thủy lợi, thủy điện, giao thông vận tải, nuôi trồng thủy sản, bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích cho các đồng bằng. (1,0 điểm)
- Vì sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm: rác thải và các hoa chất độc hại từ các khu dân cư, các đô thị, khu công nghiệp chưa xử lí thải vào dòng sông, làm cho nhiều dòng sông bị ô nhiễm nặng nề. (1,0 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm):
- Nước ta có nhiều sông suối, song phần lớn lại là sông nhỏ, ngắn, dốc vì:
+ Lãnh thổ nước ta hẹp
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Chữ kí Giám khảo
Mã phách
(Học sinh làm bài trực tiếp vào Đề)
A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Hai hướng chủ yếu của địa hình nước ta là:
A. tây nam - đông bắc B. vòng cung
C. tây bắc - đông nam D. tây bắc - đông nam và vòng cung
2/ Bờ biển nước ta dài trên:
A. 3620 km (từ Móng Cái đến Hà Tiên) B. 3260 km (từ Lai Châu đến Cà Mau)
C. 3260 km (từ Móng Cái đến Hà Tiên) D. 3260 km (từ Hà Nội đến Cà Mau)
3/ Đèo Cù Mông nằm giữa:
A. Bình Định – Quảng Ngãi B. Bình Định – Phú Yên
C. Phú Yên – Khánh Hòa D. Bình Định – Khánh hòa
4/ Khí hậu nước ta thuận lợi:
A. cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác
B. cho trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả
C. cho trồng cây lương thực
D. cho cây lương thực và cây công nghiệp
Câu 2: (1,0 điểm) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Khi vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông, ta chú ý:
a) Biểu đồ lượng mưa: hình ………………………………… , tô màu …………………………………
b) Biểu đồ lưu lượng: …………………………………, ………………………………………….………………
B./ PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ở nước ta?
Câu 2 (2,0 điểm): Nêu giá trị sông ngòi nước ta? Tại sao cần phải tích cực bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi?
Câu 3 (2,0 điểm):
a) Tại sao nước ta có nhiều sông suối, song phần lớn lại là sông nhỏ, ngắn, dốc?
b) Nêu đặc điểm sông ngòi Trung bộ?
BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN
TRƯỜNG THCS NHƠN PHÚ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2011 – 2012)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
---------------------------------------------
A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Câu 1: (2,0 điểm; Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
C
B
A
Câu 2: (1,0 điểm; Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm):
a) cột – xanh;
b) đường biểu diễn – tô màu đỏ
B./ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (3,0 điểm): Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ở nước ta:
- Quanh năm nước ta nhận được nhiều lượng nhiệt Mặt Trời lớn. Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo, số giờ nắng đạt từ 1 400 – 3 000 giờ trong một năm. Nhiệt độ trung bình năm đạt 210C (1,0 điểm)
- Lượng mưa quanh năm lớn, trung bình 1 500 – 2 000mm/ năm. Độ ẩm không khí rất cao (trên 80%) (1,0 điểm)
- Một năm có hai mùa ró rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. (1,0 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm):
- Giá trị sông ngòi: nước tưới, thủy lợi, thủy điện, giao thông vận tải, nuôi trồng thủy sản, bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích cho các đồng bằng. (1,0 điểm)
- Vì sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm: rác thải và các hoa chất độc hại từ các khu dân cư, các đô thị, khu công nghiệp chưa xử lí thải vào dòng sông, làm cho nhiều dòng sông bị ô nhiễm nặng nề. (1,0 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm):
- Nước ta có nhiều sông suối, song phần lớn lại là sông nhỏ, ngắn, dốc vì:
+ Lãnh thổ nước ta hẹp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Dinh
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)