KTHK I sinh 9 2011
Chia sẻ bởi Trần Đình Hoàng |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: KTHK I sinh 9 2011 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tuần : 18
Ngày soạn : 5 - 12 – 2011
Tiết : 36
Ngày kiểm tra: Theo lịch trường
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Kiểm tra các kiến thức cơ bản của học sinh trong chương các thí nghiệm của MenDen, chương nhiễm sắc thể, chương ADN & gen, và chương biến dị
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập.
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân, giảm phân.
- Nêu cấu trúc và chức năng của NST.
- Nêu được chức năng của Prôtêin
- Định nghĩa được thường biến và đột biến, Tổng hợp được các dạng đột biến bằng sơ đồ.
+ Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì I vào giải các bài tập.
+ Đánh giá năng lực nhận thức của HS.
2. Đối tượng: Hs trung bình - Khá
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III/ MA TRẬN
1. Ma trận
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng
Mức thấp
Mức cao
1. Các thí nghiệm của Men Đen
7 tiết
Nêu nội dung qui luật phân li độc lập
5% = 12,5 điểm
100% = 12,5 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
2. Nhiễm sắc thể
7 tiết
Nêu cấu trúc và chức năng của NST
Giải thích tại sao tỉ lệ con trai, con gái mới sinh xấp xỉ 1:1( có sơ đồ minh họa)
Bài tập nhận biết NST đang ở kì nào của Giảm phân( nguyên phân), xác định số lượng NST ở kì đó.
35% =87,5Điểm
42,9% = 37,5 điểm
42,90% = 37,5 điểm
14,2%= 12,5 điểm
0% = 0 điểm
3. AND và Gen
6 tiết
Nêu chức năng của
Prôtêin. Lấy ví dụ.
Bài tập tính toán số lượng Nu trong một gen, chiều dài gen, khối lượng phân tử của gen
30% = 75 điểm
50% = 37,5 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
50% = 37,5 điểm
4. Biến dị
7 tiết
Nêu khái niệm Thường biến, mối quan hệ kiểu gen – môi trường – kiểu hình. Lấy ví dụ.
Viết sơ đồ đột biến
Bài tập nhận biết dạng đột biến
30% =75Điểm
50% = 37,5 điểm
33,3% = 25 điểm
16,7% = 12,5 điểm
0 %= 0 điểm
Số câu
Số điểm
100%=250điểm
3 câu
50% = 125 điểm
3 câu
25% = 62,5 điểm
2 câu
10% = 25 điểm
1 câu
15% = 37.5 điểm
2. Đề
CÂU 1 :( 12,5 điểm)
Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập?
CÂU 2: ( 87,5 điểm)
Nêu cấu trúc và chức năng của NST. ( 37,5 điểm)
Giải thích tại sao tỉ lệ con trai, con gái mới sinh xấp xỉ 1:1( có sơ đồ minh họa) ( 37,5 điểm)
Cho hình vẽ sau, xác định xem NST dang ở kì nào của Giảm phân , cho biết số lượng NST ở kì này. ( 12,5 điểm)
CÂU 3: (75 điểm)
Nêu chức năng của Prôtêin. Lấy ví dụ. ( 37,5 điểm)
Một gen có số Nucleotit loại A = 100Nu, loại G = 150 Nu. Hãy tính tổng số Nu của gen, chiều dài của đoạn gen( biết chiều dài của 1 Nu là 3,4 o) ( 37,5 điểm)
CÂU 4: (75 điểm)
Nêu khái niệm Thường biến, mối quan hệ kiểu gen – môi trường – kiểu hình. Lấy ví dụ. ( 37,5 điểm)
Viết sơ đồ đột biến. ( 25 điểm)
Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể của một bệnh nhân Đao trên kính hiển vi thấy ở cặp số 21 có 3 NST, hãy cho biết đây là dạng đột biến gì? ( 12,5 điểm)
IV/ DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
1. dẫn chấm
CÂU 1
Phát biểu nội dung qui luật phân li đôc lập?
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Ngày soạn : 5 - 12 – 2011
Tiết : 36
Ngày kiểm tra: Theo lịch trường
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Kiểm tra các kiến thức cơ bản của học sinh trong chương các thí nghiệm của MenDen, chương nhiễm sắc thể, chương ADN & gen, và chương biến dị
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập.
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân, giảm phân.
- Nêu cấu trúc và chức năng của NST.
- Nêu được chức năng của Prôtêin
- Định nghĩa được thường biến và đột biến, Tổng hợp được các dạng đột biến bằng sơ đồ.
+ Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì I vào giải các bài tập.
+ Đánh giá năng lực nhận thức của HS.
2. Đối tượng: Hs trung bình - Khá
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III/ MA TRẬN
1. Ma trận
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng
Mức thấp
Mức cao
1. Các thí nghiệm của Men Đen
7 tiết
Nêu nội dung qui luật phân li độc lập
5% = 12,5 điểm
100% = 12,5 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
2. Nhiễm sắc thể
7 tiết
Nêu cấu trúc và chức năng của NST
Giải thích tại sao tỉ lệ con trai, con gái mới sinh xấp xỉ 1:1( có sơ đồ minh họa)
Bài tập nhận biết NST đang ở kì nào của Giảm phân( nguyên phân), xác định số lượng NST ở kì đó.
35% =87,5Điểm
42,9% = 37,5 điểm
42,90% = 37,5 điểm
14,2%= 12,5 điểm
0% = 0 điểm
3. AND và Gen
6 tiết
Nêu chức năng của
Prôtêin. Lấy ví dụ.
Bài tập tính toán số lượng Nu trong một gen, chiều dài gen, khối lượng phân tử của gen
30% = 75 điểm
50% = 37,5 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
50% = 37,5 điểm
4. Biến dị
7 tiết
Nêu khái niệm Thường biến, mối quan hệ kiểu gen – môi trường – kiểu hình. Lấy ví dụ.
Viết sơ đồ đột biến
Bài tập nhận biết dạng đột biến
30% =75Điểm
50% = 37,5 điểm
33,3% = 25 điểm
16,7% = 12,5 điểm
0 %= 0 điểm
Số câu
Số điểm
100%=250điểm
3 câu
50% = 125 điểm
3 câu
25% = 62,5 điểm
2 câu
10% = 25 điểm
1 câu
15% = 37.5 điểm
2. Đề
CÂU 1 :( 12,5 điểm)
Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập?
CÂU 2: ( 87,5 điểm)
Nêu cấu trúc và chức năng của NST. ( 37,5 điểm)
Giải thích tại sao tỉ lệ con trai, con gái mới sinh xấp xỉ 1:1( có sơ đồ minh họa) ( 37,5 điểm)
Cho hình vẽ sau, xác định xem NST dang ở kì nào của Giảm phân , cho biết số lượng NST ở kì này. ( 12,5 điểm)
CÂU 3: (75 điểm)
Nêu chức năng của Prôtêin. Lấy ví dụ. ( 37,5 điểm)
Một gen có số Nucleotit loại A = 100Nu, loại G = 150 Nu. Hãy tính tổng số Nu của gen, chiều dài của đoạn gen( biết chiều dài của 1 Nu là 3,4 o) ( 37,5 điểm)
CÂU 4: (75 điểm)
Nêu khái niệm Thường biến, mối quan hệ kiểu gen – môi trường – kiểu hình. Lấy ví dụ. ( 37,5 điểm)
Viết sơ đồ đột biến. ( 25 điểm)
Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể của một bệnh nhân Đao trên kính hiển vi thấy ở cặp số 21 có 3 NST, hãy cho biết đây là dạng đột biến gì? ( 12,5 điểm)
IV/ DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
1. dẫn chấm
CÂU 1
Phát biểu nội dung qui luật phân li đôc lập?
Giá trị mong đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Hoàng
Dung lượng: 143,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)