KT1T lí6 4mã có DA(hot)

Chia sẻ bởi Võ Thạch Sơn | Ngày 14/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: KT1T lí6 4mã có DA(hot) thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Triệu Trạch Đề kiểm tra 1 tiết Đề số : 6101
Họ tên HS : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lớp Môn : Vật lý

1. Một viên gạch 3lỗ có khối lượng là 2,4kg. Viên gạch có thể tích là 1800cm3. Mỗi lỗcó thể
tích là 200cm3. Khối lượng riêng của viên gạch:
A. 2kg/cm3. B. 2kg/m3. C. 2g/cm3. D. 20g/cm3.
2. Muốn đo khối lượng riêng của một viên sỏi, ta cần dùng các dụng cụ nào:
A. Một lực kế. B. Cái cân và bình chia độ.
C. Một cái cân. D. Một bình chia độ.
3. Một lít nước có khối lượng là 1kg, vậy khối lượng của 1m3 nước có khối lượng là:
A. 10kg. B. 1kg. C. 1tấn. D. 1tạ.
4. Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước, người ta thường dùng:
A. Thước. B. Bình chia độ. C. Cân. D. Lực kế.
5. Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Cách ghi kết quả nào
sau đây là đúng:
A. V = 20,2cm3. B. V = 20cm3. C. V = 20,5cm3. D. V = 20,50cm3.
6. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:
A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt.
B. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.
C. Trọng lượng của một quả nặng.
D. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.





PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
HS chú ýø : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu
trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng.
01. ; / = ~ 03. ; / = ~ 05. ; / = ~

02. ; / = ~ 04. ; / = ~ 06. ; / = ~

Trường THCS Triệu Trạch Đề kiểm tra 1 tiết Đề số : 6102
Họ tên HS : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lớp Môn : Vật lý

1. Một lít nước có khối lượng là 1kg, vậy khối lượng của 1m3 nước có khối lượng là:
A. 10kg. B. 1tạ. C. 1kg. D. 1tấn.
2. Một viên gạch 3lỗ có khối lượng là 2,4kg. Viên gạch có thể tích là 1800cm3. Mỗi lỗcó thể
tích là 200cm3. Khối lượng riêng của viên gạch:
A. 20g/cm3. B. 2kg/cm3. C. 2g/cm3. D. 2kg/m3.
3. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:
A. Trọng lượng của một quả nặng.
B. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.
C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
D. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt.
4. Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước, người ta thường dùng:
A. Thước. B. Bình chia độ. C. Cân. D. Lực kế.
5. Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Cách ghi kết quả nào
sau đây là đúng:
A. V = 20,50cm3. B. V = 20cm3. C. V = 20,2cm3. D. V = 20,5cm3.
6. Muốn đo khối lượng riêng của một viên sỏi, ta cần dùng các dụng cụ nào:
A. Một bình chia độ. B. Cái cân và bình chia độ. C. Một lực kế. D. Một cái cân.





PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
HS chú ýø : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu
trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng.
01. ; / = ~ 03. ; / = ~ 05. ; / = ~

02. ; / = ~
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thạch Sơn
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)