KT VL 6 1 TIET
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Bảo Trân |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: KT VL 6 1 TIET thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Câu 1: 2đ
a. Lực là gì? Đơn vị lực là gì?
b. Cho ví dụ về hai lực cân bằng?
Câu 2: 2đ
a. Đơn vị chính để đo thể tích là gì? Dụng cụ đo thể tích là gì?
b. Trong bình chia độ chứa 62 cm3 nước. Khi thả một hòn sỏi vào bình, mực nước dâng lên đến vạch 85 cm3. Hỏi thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?
Câu 3: 3đ
a. Trên túi bột giặt có ghi 500g, số đó chỉ gì? Trước đầu cầu có biển báo , số 5T cho biết gì?
b. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Trọng lượng của quả cân 500g là bao nhiêu Niu tơn?
c. 6 lạng là bao nhiêu gam, 1 tấn là bao nhiêu gam?
II. BÀI TẬP: 3đ
Câu 4: 1,5đ
Hãy đổi các đơn vị sau:
34 cenximét khối (cm3) đổi ra mét khối (m3 )
25000 cenximét khối (cm3) đổi ra lít (l )
397 gam (g) đổi ra kilôgam (kg)
Câu 5: 1,5đ
Khi cân một túi đường, người ta đã đặt lên đĩa bên kia một quả cân 1kg, một quả cân 500g và đặt lên đĩa cân có túi đường một quả cân 100g. Hỏi khối lượng của túi đường là bao nhiêu gam (g)?
Đáp án KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 6
Câu 1:
2đ
a.Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác
Niu tơn (N)
b. tùy hs : hiện tượng đúng
Phân tích ra 2 lực cân bằng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2:
2đ
a. mét khối (m3 )
Bình chia độ
b. Thể tích hòn sỏi là:
85 cm3 - 62 cm3 = 23 cm3
(Sai đơn vị trừ 0,25đ)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3:
3đ
a. Khối lượng bột giặt trong túi
khối lượng xe và hàng hóa trên 5 tấn không được phép qua cầu.
b. phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất,
5N
c. 600g;
1000000g
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4: 1,5đ
0,000034 m3
25 lít
0,397kg
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5: 1,5đ
1kg = 1000g
Khối lượng của túi đường là:
1000g + 200g + 200g - 100g
= 1300g
(Sai đơn vị trừ 0,25đ)
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
MATRẬN ĐỀ / ĐIỂM
CHỦ ĐỀ
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
Đo thể tích
1 /1đ
2/ 1đ
1 /1đ
4 /3đ
Đo khối lượng
1 /1đ
2 /2đ
1 /1đ
4 /4đ
Lực, trọng lực
1 /1đ
1 /1đ
1 /1đ
3 /3đ
3 /3đ
5 /4đ
3 /3đ
11 /10đ
Câu 1. ( 2 điểm )
a) Thế nào là hai lực cân bằng ?
b) Cho ví dụ về hai lực cân bằng ?
Câu 2. ( 2 điểm ).
a) Thế nào là vật đàn hồi?
b) Thế nào là lực đàn hồi?
c) Hãy nêu đặc điểm của lực đàn hồi? Bằng thí nghiệm và nhận xét như thế nào nào ta đã rút ra được đặc điểm này?
Câu 3. ( 3 điểm )
a) Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì?
b) Có thể làm thế nào để lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ ? Giải thích vì sao ta làm như thế?
c) Tại sao đường ô tô qua đèo thường ngoằn ngoèo và rất dài?
II. BÀI TẬP: 3đ
Bài 1: ( 1 điểm )
a) Hãy xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước ở hình sau:
b) Tính xem một ôtô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ nặng bao nhiêu Niutơn?
Bài 2: (2đ)
Một quả cầu bằng thép có thể tích 500 cm3.
a) Tính khối lượng quả cầu biết khối lượng riêng của thép bằng 7800 Kg/m3?
b) Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của
a. Lực là gì? Đơn vị lực là gì?
b. Cho ví dụ về hai lực cân bằng?
Câu 2: 2đ
a. Đơn vị chính để đo thể tích là gì? Dụng cụ đo thể tích là gì?
b. Trong bình chia độ chứa 62 cm3 nước. Khi thả một hòn sỏi vào bình, mực nước dâng lên đến vạch 85 cm3. Hỏi thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?
Câu 3: 3đ
a. Trên túi bột giặt có ghi 500g, số đó chỉ gì? Trước đầu cầu có biển báo , số 5T cho biết gì?
b. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Trọng lượng của quả cân 500g là bao nhiêu Niu tơn?
c. 6 lạng là bao nhiêu gam, 1 tấn là bao nhiêu gam?
II. BÀI TẬP: 3đ
Câu 4: 1,5đ
Hãy đổi các đơn vị sau:
34 cenximét khối (cm3) đổi ra mét khối (m3 )
25000 cenximét khối (cm3) đổi ra lít (l )
397 gam (g) đổi ra kilôgam (kg)
Câu 5: 1,5đ
Khi cân một túi đường, người ta đã đặt lên đĩa bên kia một quả cân 1kg, một quả cân 500g và đặt lên đĩa cân có túi đường một quả cân 100g. Hỏi khối lượng của túi đường là bao nhiêu gam (g)?
Đáp án KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 6
Câu 1:
2đ
a.Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác
Niu tơn (N)
b. tùy hs : hiện tượng đúng
Phân tích ra 2 lực cân bằng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2:
2đ
a. mét khối (m3 )
Bình chia độ
b. Thể tích hòn sỏi là:
85 cm3 - 62 cm3 = 23 cm3
(Sai đơn vị trừ 0,25đ)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3:
3đ
a. Khối lượng bột giặt trong túi
khối lượng xe và hàng hóa trên 5 tấn không được phép qua cầu.
b. phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất,
5N
c. 600g;
1000000g
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4: 1,5đ
0,000034 m3
25 lít
0,397kg
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5: 1,5đ
1kg = 1000g
Khối lượng của túi đường là:
1000g + 200g + 200g - 100g
= 1300g
(Sai đơn vị trừ 0,25đ)
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
MATRẬN ĐỀ / ĐIỂM
CHỦ ĐỀ
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
Đo thể tích
1 /1đ
2/ 1đ
1 /1đ
4 /3đ
Đo khối lượng
1 /1đ
2 /2đ
1 /1đ
4 /4đ
Lực, trọng lực
1 /1đ
1 /1đ
1 /1đ
3 /3đ
3 /3đ
5 /4đ
3 /3đ
11 /10đ
Câu 1. ( 2 điểm )
a) Thế nào là hai lực cân bằng ?
b) Cho ví dụ về hai lực cân bằng ?
Câu 2. ( 2 điểm ).
a) Thế nào là vật đàn hồi?
b) Thế nào là lực đàn hồi?
c) Hãy nêu đặc điểm của lực đàn hồi? Bằng thí nghiệm và nhận xét như thế nào nào ta đã rút ra được đặc điểm này?
Câu 3. ( 3 điểm )
a) Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì?
b) Có thể làm thế nào để lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ ? Giải thích vì sao ta làm như thế?
c) Tại sao đường ô tô qua đèo thường ngoằn ngoèo và rất dài?
II. BÀI TẬP: 3đ
Bài 1: ( 1 điểm )
a) Hãy xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước ở hình sau:
b) Tính xem một ôtô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ nặng bao nhiêu Niutơn?
Bài 2: (2đ)
Một quả cầu bằng thép có thể tích 500 cm3.
a) Tính khối lượng quả cầu biết khối lượng riêng của thép bằng 7800 Kg/m3?
b) Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Bảo Trân
Dung lượng: 146,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)