KT-VAN7

Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Thiện | Ngày 11/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: KT-VAN7 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . .
KIỂM TRA
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 45’

Điểm
Lời phê của giáo viên


I. Trắc nghiệm: (5đ) (Suy nghĩ – chọn ý đúng nhất rồi khoanh tròn lại)
Câu 1: Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ. B. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
C. Có thể vắng cả chủ ngữ vị ngữ. D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
Câu 2: Đây là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi: “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất?”.
A. Hằng ngày, mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất.
C. Tất nhiên là đọc sách.
D. Đọc sách.
Câu 3: Cho câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn”. Được rút gọn thành phần nào?
A. Trang ngữ. B. Chủ ngữ. C. Vị ngữ. D. Bổ ngữ.
Câu 4: Câu đặc biệt là gì?
A. Là câu cấu tạo theo mô hình chữ ngữ – vị ngữ.
B. Là câu không có cấu tạo theo mô hình chữ ngữ – vị ngữ.
C. Là câu chỉ có chủ ngữ.
D. Là câu chỉ có vị ngữ.
Câu 5: Trong các dòng sau, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt.
A. Bọc lộ cảm xúc.
B. Gọi đáp.
C. Làm cho lời nói được ngắn gọn.
D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Câu 6: Trong các loại từ sau, từ nào không được dùng trong câu đặc biệt để bộc lộ cảm xúc?
A. Từ hô gọi. B. Từ tình thái. C. Quan hệ từ. D. Số từ.
Câu 7: Trạng ngữ là gì?
A. Là thành phần chính của câu. B. Là thành phần phụ của câu.
C. Là biện pháp tu từ trong câu. D. Là một trong số các từ loại của Tiếng Việt.


Câu 8: Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?
A. Theo các nội dung mà chúng biểu thị.
B. Theo vị trí của chúng trong câu.
C. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau.
D. Theo mục đích nói của câu.
Câu 9: Trong câu, trạng ngự bao giờ cũng được ngăn cách với các thành phần chính bằng dầu phẩy. Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 10: Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói, người viết nhằm mục đích gì?
A. Làm cho câu ngắn gọn hơn.
B. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định.
C. Làm cho nồng cốt câu được chặt chẽ.
D. Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn.
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: Thế nào là câu rút gọn? Nêu tác dụng câu rút gọn? Nêu ví dụ (3đ)
Câu 2: Nêu tác dụng câu đặc biệt? Cho ví dụ? (2đ)

Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . .
KIỂM TRA
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 15 phút

Điểm
Lời phê của giáo viên

I. Trắc nghiệm: (Mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ B. Chỉ có thể vắng vị ngữ
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Thiện
Dung lượng: 10,16KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)