KT- TIẾT 9 CÓ MA TRẬN
Chia sẻ bởi Võ Xuân Khoa |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: KT- TIẾT 9 CÓ MA TRẬN thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS DRAY BHĂNG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI LÝ 6(tiết ppct tiết 9)
NĂM HỌC 2011 - 2012
Bước 1 : Xác định mục tiêu
a. Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 đến tiết 8 của chương trình (sau khi học xong bài “Trọng lực – Đơn vị lực”)
b. Mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đó.
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Viết được công thức P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
Kỹ năng :
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Đo được lực bằng lực kế.
Bước 2 : Xác định hình thức : Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận)
Bước 3 : Lập ma trận
a. Tính trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT(cấp độ 1,2)
VD(cấp độ 3,4)
LT(cấp độ 1,2)
VD(cấp độ 3,4)
Đo độ dài, đo thể tích
4
4
2,8
1,2
35
15
Khối lượng và lực
4
4
2,8
1,2
35
15
Tổng số
8
8
5,6
2,4
70
30
b. Tính số câu hỏi
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
Tổng
TN
TL
Đo độ dài, đo thể tích
35
3
2(1đ)
1(2,5đ)
3,5
Khối lượng và lực
35
3
2(1đ)
1(2,5đ)
3,5
Đo độ dài, đo thể tích
15
2
1(0,5đ)
1(1đ)
1,5
Khối lượng và lực
15
2
1(0,5đ)
1(1đ)
1,5
Tổng số
100
10
6(3đ)
4(7đ)
10
c. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài, đo thể tích
1. Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m,1m = 10dm
1m = 100cm, 1m = 1000mm
6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
8. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI LÝ 6(tiết ppct tiết 9)
NĂM HỌC 2011 - 2012
Bước 1 : Xác định mục tiêu
a. Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 đến tiết 8 của chương trình (sau khi học xong bài “Trọng lực – Đơn vị lực”)
b. Mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đó.
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Viết được công thức P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
Kỹ năng :
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Đo được lực bằng lực kế.
Bước 2 : Xác định hình thức : Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận)
Bước 3 : Lập ma trận
a. Tính trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT(cấp độ 1,2)
VD(cấp độ 3,4)
LT(cấp độ 1,2)
VD(cấp độ 3,4)
Đo độ dài, đo thể tích
4
4
2,8
1,2
35
15
Khối lượng và lực
4
4
2,8
1,2
35
15
Tổng số
8
8
5,6
2,4
70
30
b. Tính số câu hỏi
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
Tổng
TN
TL
Đo độ dài, đo thể tích
35
3
2(1đ)
1(2,5đ)
3,5
Khối lượng và lực
35
3
2(1đ)
1(2,5đ)
3,5
Đo độ dài, đo thể tích
15
2
1(0,5đ)
1(1đ)
1,5
Khối lượng và lực
15
2
1(0,5đ)
1(1đ)
1,5
Tổng số
100
10
6(3đ)
4(7đ)
10
c. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài, đo thể tích
1. Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m,1m = 10dm
1m = 100cm, 1m = 1000mm
6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
8. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Xuân Khoa
Dung lượng: 99,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)