KT Sử 6 HKI 0809
Chia sẻ bởi Trần Thanh Thủy |
Ngày 16/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: KT Sử 6 HKI 0809 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thống Nhất
Họ và tên:……………….
Lớp: ……………..
ĐỀ TRA Học kỳ I - năm học 2008 - 2009
Môn lớp 6
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Trắc nghiệm (1 điểm):
Hãy khoanh tròn vào đáp án vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
a. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. Xã hội nguyên thủy.
D. Xã hội phong kiến.
b. Thị tộc mẫu hệ được tổ chức bởi:
A. Những người cùng dòng máu, họ hàng sống với nhau.
B. Sống ổn định lâu dài ở một số nơi.
C. Tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ.
D. Cả ba dấu hiệu trên.
Câu 2 (2 điểm): Hãy nối tên nước ứng với tên các thành tựu văn hóa cổ đại dưới đây:
Kim tự tháp
Vườn treo Ba – bi – lon
Tượng lực sĩ ném đĩa
Đấu trường Cô – li - dê
Hi Lạp
Rô – ma
Ai Cập
Lưỡng Hà.
Câu 3 (3 điểm): Điền các từ: mài đá (1), thị tộc mẫu hệ (2), đồ gốm (3), chăn nuôi trồng trọt (4), đồ trang sức (5), vẽ (6), cuốc đá vào chỗ trống cho hợp lý.
Đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn, người ta đã biết……..để làm công cụ như rìu, bôn, chày, sau đó biết chế tạo……..để làm đồ đựng, đun nấu. Ngoài săn bắt và hái lượm người ta còn biết……Những người cùng dòng máu, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn nhất lên làm chủ. Đó là chế độ…..Người nguyên thủy đã biết …..trên vách đá, hang động những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình. Họ dùng ……làm đẹp cho mình. Họ chôn theo người chết….vì tin rằng người chết sẽ sống ở một thế giới khác và cũng phải lao động.
Câu 4 (4 điểm): Hãy lập bảng tóm tắt các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy ở nước ta theo mẫu sau:
Các giai đoạn phát triển
Thời gian xuất hiện
Địa điểm tìm thấy
Công cụ lao động
Người tối cổ
Người tinh khôn giai đoạn đầu
Người tinh khôn giai đoạn phát triển
Họ và tên:……………….
Lớp: ……………..
ĐỀ TRA Học kỳ I - năm học 2008 - 2009
Môn lớp 6
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Trắc nghiệm (1 điểm):
Hãy khoanh tròn vào đáp án vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
a. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. Xã hội nguyên thủy.
D. Xã hội phong kiến.
b. Thị tộc mẫu hệ được tổ chức bởi:
A. Những người cùng dòng máu, họ hàng sống với nhau.
B. Sống ổn định lâu dài ở một số nơi.
C. Tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ.
D. Cả ba dấu hiệu trên.
Câu 2 (2 điểm): Hãy nối tên nước ứng với tên các thành tựu văn hóa cổ đại dưới đây:
Kim tự tháp
Vườn treo Ba – bi – lon
Tượng lực sĩ ném đĩa
Đấu trường Cô – li - dê
Hi Lạp
Rô – ma
Ai Cập
Lưỡng Hà.
Câu 3 (3 điểm): Điền các từ: mài đá (1), thị tộc mẫu hệ (2), đồ gốm (3), chăn nuôi trồng trọt (4), đồ trang sức (5), vẽ (6), cuốc đá vào chỗ trống cho hợp lý.
Đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn, người ta đã biết……..để làm công cụ như rìu, bôn, chày, sau đó biết chế tạo……..để làm đồ đựng, đun nấu. Ngoài săn bắt và hái lượm người ta còn biết……Những người cùng dòng máu, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn nhất lên làm chủ. Đó là chế độ…..Người nguyên thủy đã biết …..trên vách đá, hang động những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình. Họ dùng ……làm đẹp cho mình. Họ chôn theo người chết….vì tin rằng người chết sẽ sống ở một thế giới khác và cũng phải lao động.
Câu 4 (4 điểm): Hãy lập bảng tóm tắt các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy ở nước ta theo mẫu sau:
Các giai đoạn phát triển
Thời gian xuất hiện
Địa điểm tìm thấy
Công cụ lao động
Người tối cổ
Người tinh khôn giai đoạn đầu
Người tinh khôn giai đoạn phát triển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Thủy
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)