KT sinh 9 tiết 23
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Hạnh |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: KT sinh 9 tiết 23 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KRÔNGBUK KIỂM TRA TIẾT 23 -NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Môn: SINH HỌC-LỚP 9
(Thời gian làm bài :45 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA 45’ SINH HỌC 9 TIẾT 23
Năm học 2013- 2014
I.Ma trận đề
Tên chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
(100%)
Nhận biết
(30%)
Thông hiểu
(40%)
Vận dụng thấp (20%)
Vận dụng cao(10%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Các thí nghiệm của Men Đen
06 tiết
3,5đ
- Trình bày nội dung quy luật phân li độc lập
Vận dụng để giải bài tập di truyền
= 0,5đ
1 câu
= 3đ
1 câu
35%
2.Nhiễm sắc thể
07 tiết
3đ
Trình bày được đặc điểm cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Trình bày diễn biến của NST trong giảm phân
= 0,5đ
1 câu
=2đ
1 câu
25%
3. ADN và gen
6 tiết
3,5đ
Xác định được trình tự các nu trên mARN.
Trình bày được mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Biết được y nghĩa của NTBS, biến dị tổ hợp
Phân biệt được các loại ARN
= 0,5đ
1 câu
= 2đ
1 câu
= 1đ
2 câu
=0,5đ
1 câu
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
100% =10đ
3 câu
1,5 đ
15%
1 câu
2đ
20%
2 câu
1 đ
10%
1 câu
2đ
20%
1 câu
0,5đ
5%
1 câu
3đ
30%
9 câu
10đ
100%
II.Nội dung kiểm tra
I/ Trắc nghiệm (3đ)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
1/ Phát biểu nội dung quy luật phân tính của Menđen:
a. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 3 trội: 1 lặn
b. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
c. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
d. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 9: 3: 3: 1
2/ Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
A = X, G = T
A = G, T = X
A + T = G + X
A + G = T + X
3/ Ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hoá
a. Là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá
b. Là nguồn giống thuần chủng trong chọn giống và tiến hoá
c. Là nguồn gen giống bố mẹ cần được duy trì và bảo tồn
d. Không mang lại ý nghĩa gì
4/ Hoạt động cơ bản của NST trong kì trung gian của nguyên phân:
Đóng xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Duỗi xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Đóng xoắn, phân đôi thành NST đơn
Duỗi xoắn, phân đôi thành NST đơn
5/ Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin về protein cần tổng hợp là:
tARN
mARN
rARN
Cả 3 loại ARN trên
6/ Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G –
Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X –
Hãy xác định trình tự đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn ADN trên
– A – G – X – T – T – A – G –
– T – X – G – A – A – T – X –
– A – G – X – U – U – A – G –
– U – G – X – U – U – U – G –
II/ Tự luận (7đ)
1/ (2,5đ) Trình bày các diễn biến cơ bản của NST qua quá trình nguyên phân
2/ (1,5đ): Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Môn: SINH HỌC-LỚP 9
(Thời gian làm bài :45 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA 45’ SINH HỌC 9 TIẾT 23
Năm học 2013- 2014
I.Ma trận đề
Tên chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
(100%)
Nhận biết
(30%)
Thông hiểu
(40%)
Vận dụng thấp (20%)
Vận dụng cao(10%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Các thí nghiệm của Men Đen
06 tiết
3,5đ
- Trình bày nội dung quy luật phân li độc lập
Vận dụng để giải bài tập di truyền
= 0,5đ
1 câu
= 3đ
1 câu
35%
2.Nhiễm sắc thể
07 tiết
3đ
Trình bày được đặc điểm cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Trình bày diễn biến của NST trong giảm phân
= 0,5đ
1 câu
=2đ
1 câu
25%
3. ADN và gen
6 tiết
3,5đ
Xác định được trình tự các nu trên mARN.
Trình bày được mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Biết được y nghĩa của NTBS, biến dị tổ hợp
Phân biệt được các loại ARN
= 0,5đ
1 câu
= 2đ
1 câu
= 1đ
2 câu
=0,5đ
1 câu
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
100% =10đ
3 câu
1,5 đ
15%
1 câu
2đ
20%
2 câu
1 đ
10%
1 câu
2đ
20%
1 câu
0,5đ
5%
1 câu
3đ
30%
9 câu
10đ
100%
II.Nội dung kiểm tra
I/ Trắc nghiệm (3đ)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
1/ Phát biểu nội dung quy luật phân tính của Menđen:
a. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 3 trội: 1 lặn
b. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
c. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
d. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 9: 3: 3: 1
2/ Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
A = X, G = T
A = G, T = X
A + T = G + X
A + G = T + X
3/ Ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hoá
a. Là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá
b. Là nguồn giống thuần chủng trong chọn giống và tiến hoá
c. Là nguồn gen giống bố mẹ cần được duy trì và bảo tồn
d. Không mang lại ý nghĩa gì
4/ Hoạt động cơ bản của NST trong kì trung gian của nguyên phân:
Đóng xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Duỗi xoắn, tự nhân đôi thành NST kép
Đóng xoắn, phân đôi thành NST đơn
Duỗi xoắn, phân đôi thành NST đơn
5/ Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin về protein cần tổng hợp là:
tARN
mARN
rARN
Cả 3 loại ARN trên
6/ Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G –
Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X –
Hãy xác định trình tự đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn ADN trên
– A – G – X – T – T – A – G –
– T – X – G – A – A – T – X –
– A – G – X – U – U – A – G –
– U – G – X – U – U – U – G –
II/ Tự luận (7đ)
1/ (2,5đ) Trình bày các diễn biến cơ bản của NST qua quá trình nguyên phân
2/ (1,5đ): Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: 81,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)