KT học kì I ( Ma trận+ Đáp án)

Chia sẻ bởi Phạm Vinh | Ngày 17/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: KT học kì I ( Ma trận+ Đáp án) thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 05/12/2011
Ngày dạy: ....../12/2011
Tuần: 17
Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của giáo viên và học sinh, để từ đó tìm ra các biện pháp phù hợp với đặc thù bộ môn và đối tượng học sinh dân tộc.
2. Kỹ năng
- HS biết phân tích, so sánh và giải thích các hiện tượng tự nhiên ở châu Á.
- Kiểm tra cách trình bày bài làm, diễn đạt ý. Tư duy địa lí.
3. Thái độ
- Giáo dục cho các em ý thức tư duy địa lí để làm bài trên lớp một cách tự lập, có sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học
Ra đề và đáp án, đánh máy,
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra )
3. Bài mới
*.Xác định mục tiêu của đề kiểm tra
- Đo mức độ tư duy của học sinh trong chương châu Á: Địa lý tự nhiên và địa lý dân cư- xã hội.
- Mức độ kiểm tra : 10 điểm
- Đối tượng HS: Trung bình- Khá
*. Xác định hình thức đề kiểm tra : Tự Luận + Trắc nghiệm.
*. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Thiên nhiên và con người châu Á
(14 tiết)
- Nêu được các thành tựu nông nghiệp của châu Á.
- Giải thích được sự các miền địa hình Nam Á.
- Phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
- Tính toán và vẽ biểu đồ, nhận xét.

Tổng số câu:
Tổng số điểm: 100% =10đ

1 câu
2 điểm = 20%

1câu
2 điểm= 20%

1câu
3 điểm = 30%

1 câu
3 điểm = 30%

*.Đề kiểm tra
Câu 1: Những thành tựu nông nghiệp ở các nước châu Á được biểu hiện như thế nào? (2điểm)
Câu 2: Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền. (2 điểm)
Câu 3: Phân biệt sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á. (3điểm)
Câu 4: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Năm
1900
1950
1970
1990
2002

Số dân
(Triệu người)
880
1402
2100
3110
3766

* Đáp án và biểu điểm
1
Thành tựu nông nghiệp của châu Á:
- Sản xuất lương thực nhất là lúa gạo chiếm 93% và khoảng 39% sản lượng lúa mì thế giới.
- Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước sản xuất nhiều lúa gạo.
- Thái Lan và Việt Nam đứng thứ nhất và thứ nhì thế giới về xuất khẩu lúa gạo.

1 đ

0,5 đ
0,5 đ

2
- Nam Á có 3 miền địa hình
- Đặc điểm của 3 miền địa hình:
+ Phía bắc: miền núi Hymalaya cao, đồ sộ hướng tây bắc – đông nam dài 2600km, rộng 320 – 400km.
+ Nằm giữa là đồng bằng Ấn Hằng dài hơn 3000km, rộng trung bình 250 – 350 km.
+ Phía nam: sơn nguyên Đêcan với hai rìa được nâng cao thành hai dãy Gát Tây, Gát Đông cao trung bình 1300m.
0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

3
Bộ phận
Đặc điểm khí hậu và cảnh quan

Phía tây

- Phía Tây: khí hậu cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn (do vị trí nằm trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được).
- Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.


Phía đông và hải đảo
Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm.
+ Mùa Đông: gió mùa Tây Bắc rất lạnh khô.
+ Mùa Hè: gió mùa Đông Nam, mưa nhiều - Cảnh quan rừng là chủ yếu.







0,5 đ








0,5 đ

4
- Yêu cầu về vẽ biểu đồ:
+Vẽ biểu đồ dạng hình cột.
+ Đúng tỉ lệ quy định
+ Thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Vinh
Dung lượng: 52,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)