KT HKII V.LÝ 6 - HAY
Chia sẻ bởi Bùi Khắc Đạt |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: KT HKII V.LÝ 6 - HAY thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tuần 36 NS: 29/04/2012
Tiết 35 ND: 11/05/2012
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT(Sau khi học xong bài 30).
II. Mục đích:
Đối với giáo viên: Nắm kết quả của HS để điều chỉnh việc dạy và học.
Đối với học sinh: Kiểm tra chuẩn kiến thức kĩ năng từ bài 15 đến bài 30.
III. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
IV. Ma trận đề kiểm tra.
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
TT
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1
Cơ học
2
2
1,4
0,6
8,8
3,7
2
Nhiệt học
14
11
7,7
6,3
48,1
39,4
Tổng
16
13
9,1
6,9
56,9
43,1
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Cơ học
8,8
0,88 ( 1
1(0,5đ; 2,5`)
0
0,5
Nhiệt học
48,1
4,81 ( 5
4(2,0đ; 10`)
1(3,0đ; 12`)
5,0
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Cơ học
3,7
0,37 ( 1
0
1(1,0đ; 6`)
1,0
Nhiệt học
39,4
3,94 ( 3
1(0,5đ; 2,5`)
2(3,0đ; 12`)
3,5
Tổng
100
10
6 (3,0đ; 15`)
4 (7,0đ; 30`)
10
3. Ma trận đề.
tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Cơ học
1.Tác dụng của ròng rọc:
cố định, rọc động
Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc
2. Tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật khi dùng ròng rọc động, cố định
3. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày
4. ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
0
0
1
C1;2
1
C7;4
2
Số điểm
0
0
0,5
1,0
1,5
2.
nhiệt học
5. Sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn
6. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế
7. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (OC). Nhiệt độ thấp hơn 0OC gọi là nhiệt độ âm
Biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
8. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
9. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
- Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
10.
Tiết 35 ND: 11/05/2012
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT(Sau khi học xong bài 30).
II. Mục đích:
Đối với giáo viên: Nắm kết quả của HS để điều chỉnh việc dạy và học.
Đối với học sinh: Kiểm tra chuẩn kiến thức kĩ năng từ bài 15 đến bài 30.
III. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
IV. Ma trận đề kiểm tra.
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
TT
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1
Cơ học
2
2
1,4
0,6
8,8
3,7
2
Nhiệt học
14
11
7,7
6,3
48,1
39,4
Tổng
16
13
9,1
6,9
56,9
43,1
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Cơ học
8,8
0,88 ( 1
1(0,5đ; 2,5`)
0
0,5
Nhiệt học
48,1
4,81 ( 5
4(2,0đ; 10`)
1(3,0đ; 12`)
5,0
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Cơ học
3,7
0,37 ( 1
0
1(1,0đ; 6`)
1,0
Nhiệt học
39,4
3,94 ( 3
1(0,5đ; 2,5`)
2(3,0đ; 12`)
3,5
Tổng
100
10
6 (3,0đ; 15`)
4 (7,0đ; 30`)
10
3. Ma trận đề.
tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Cơ học
1.Tác dụng của ròng rọc:
cố định, rọc động
Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc
2. Tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật khi dùng ròng rọc động, cố định
3. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày
4. ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
0
0
1
C1;2
1
C7;4
2
Số điểm
0
0
0,5
1,0
1,5
2.
nhiệt học
5. Sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn
6. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế
7. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (OC). Nhiệt độ thấp hơn 0OC gọi là nhiệt độ âm
Biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
8. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
9. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
- Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
10.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Khắc Đạt
Dung lượng: 110,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)