KT HKII DIA 8(10-11)Doc1

Chia sẻ bởi Phạm Văn Phúc | Ngày 17/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: KT HKII DIA 8(10-11)Doc1 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Trường thcs xuân dương đề kiểm tra học kì Ii năm học: 2010 – 2011
Lớp : Môn : Địa lí - 8
Họ tên:……………………… Thời gian : 45 phút

Điểm
Nhận xét của giáo viên


Đề bài
Câu 1 (2,0 điểm): Kể tên những loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta? Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn được phân bố chủ yếu ở đâu ?
Câu 2 (3,5 điểm):
a) Trình bày và giải thích đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam ?
b) Nêu những thuận lợi do khí hậu mang lại đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam ?
Câu 3 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu về diện tích rừng của Việt Nam qua một số năm:
Năm
1943
1993
2001

Diện tích rừng (triệu ha)
14,3
8,6
11,8

a) Tính tỷ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng ở nước ta qua các năm ?
Câu 4 (2,5điểm):
a) Em hãy cho biết vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ?
b) Nêu những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề bảo vệ môi trường ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Bài làm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường thcs xuân dương ma trận đề kiểm tra học kì II
( Năm học : 2010 – 2011) Môn : Địa lí - 8
Thời gian : 45 phút

Chủ đề (nội dung, chương) mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao

Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản
13,3% TSĐ = 2,0đ
Biết được nước ta có nguồn khoáng sản phong phú đa dạng. Sự hình thành các vùng mỏ chính của nước ta qua các giai đoạn địa chất
100% TSĐ = 2,0đ




Các thành phần tự nhiên
66,7% TSĐ = 5,5 đ

Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam; Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất.
63,6% TSĐ=3,5đ
Phân tích bảng số liệu về biến động diện tích rừng
36,4% TSĐ = 2 đ


Địa lý các miền tự nhiên
20,0% TSĐ = 2,5đ
Biết những khó khăn do tự nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường miền Bắc và Bắc Trung Bộ
100% TSĐ=2,5 đ




Tổng số điểm 10
Tổng số câu 4
4,5đ = 45% TSĐ
3,5đ = 35% TSĐ
2Đ = 20% TSĐ









Trường thcs xuân dương đáp án đề kiểm tra học kì II
( Năm học : 2010 – 2011) Môn : Địa lí - 8
Thời gian : 45 phút

Câu 1(2,0đ)
- Các loại khoáng sản: than, sắt, đồng, chì kẽm …(0,5điểm)
- Vùng mỏ Đông Bắc với mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh) (0,)
- Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tỉnh) (0,75 điểm)
Câu 2 (3,5đ):
a) Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam (1,5điểm)
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm (0,25 điểm)
+ Số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/ năm (0,25 điểm)
+ Nhiệt độ TB năm trên 210C (0,25 điểm)
+ Hướng gió mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. (0,25 điểm)
+ Lượng mưa lớn TB năm từ 1500 – 2000 mm(0,25 điểm)
+ ẩm trên 80%.(0,25 điểm)
- Khí hậu phân hoá đa dạng : theo không gian (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Phúc
Dung lượng: 49,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)