KT HKI SINH 9 (2)
Chia sẻ bởi Trường Thcs Nguyễn Văn Tư |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: KT HKI SINH 9 (2) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Môn: Sinh học – Lớp 9
Thời gian: 45 phút
ĐỀ:
Câu 1. ( 3đ )
Trình bày nội dung phương pháp lai phân tích.
Cho hai loài thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
- Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào?
Câu 2. (1đ)
Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường gây hại cho con người và sinh vật?
Câu 3. (1,5đ)
Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Câu 4. (1,5đ)
ARN được cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Kể tên các loại ARN?
Câu 5. (1,5 đ)
Tại sao cấu trúc dân số nam : nữ xấp xỉ 1 : 1?
Câu 6.(1.5đ)
a. Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh và tật di truyền ở người?
b. Biện pháp phòng tránh bệnh và tật di truyền ở người?
Ma trận
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Các thí nghiệm của Menđen.
07 tiết
Trình bày được nội dung pp lai phân tích.
- Thực hiện được cách giải bài tập của lai 1 cặp tính trạng.
- Thực hiện được cách giải bài tập của lai 1 cặp tính trạng.
30%=3điểm
33,3%=1 điểm
33,3%=1 điểm
33,3%=1 điểm
2. Nhiễm sắc thể
07 tiết
- Trình bày được điểm giống nhau giữa NP và GP.
Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực:cái là 1:1
- Trình bày được điểm khác nhau giữa NP và GP.
30%=3điểm
66,7% = 2điểm
33,3% = 1điểm
3. ADN và Gen
07 tiết
- Nêu được thành phần hóa học của ARN.
- Kể được các loại ARN, chức năng.
15%=1,5điểm
100%=1.5 điểm
4. Biến dị
Nêu được khái niệm đột biến gen
Giải thích được tại sao đột biến gen thường có hại
10%= 1 điểm
50%=0.5 điểm
50%=0.5 điểm
4. DTH với người
03 tiết
Biết được nguyên nhân phát sinh bệnh và tật DT ở người
Nêu được các biện pháp phòng tránh bệnh và tật di truyền ở người
15%=1.5điểm
50% = 0,5điểm
50% = 1điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
100 %=10điểm
Số câu :5/2
Số điểm 5=50%
Số câu :3/2
Sốđiểm2.25=22.5%
Số câu:3/2
Sốđiểm1.25=12.5%
Số câu :1/2
Sốđiểm:1.5=15%
Đáp án:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1.
(3đ)
a. Nội dung: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang TT trội với cá thể mang TT lặn.
+ Nếu FB đồng loạt giống nhau thì cá thể mang TT trội có kgen đồng hợp.
+ Nếu FB phân tính thì cá thể mang TT trội có kgen dị hợp.
b. - F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội.
Quy ước : A - lông đen ; a - lông trắng.
Ta có sơ đồ lai như sau :
P : AA ( lông đen ) x aa ( lông trắng )
Gp : A a
F1 : Aa 100% lông đen
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1 : 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Vậy F2 có kiểu hình là 3 lông đen và 1 lông trắng.
Cho F1 lai phân tích, ta có sơ đồ lai như sau :
P : Aa x aa
Gp
Trường THCS Nguyễn Văn Tư Môn: Sinh học – Lớp 9
Thời gian: 45 phút
ĐỀ:
Câu 1. ( 3đ )
Trình bày nội dung phương pháp lai phân tích.
Cho hai loài thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
- Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào?
Câu 2. (1đ)
Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường gây hại cho con người và sinh vật?
Câu 3. (1,5đ)
Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Câu 4. (1,5đ)
ARN được cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Kể tên các loại ARN?
Câu 5. (1,5 đ)
Tại sao cấu trúc dân số nam : nữ xấp xỉ 1 : 1?
Câu 6.(1.5đ)
a. Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh và tật di truyền ở người?
b. Biện pháp phòng tránh bệnh và tật di truyền ở người?
Ma trận
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Các thí nghiệm của Menđen.
07 tiết
Trình bày được nội dung pp lai phân tích.
- Thực hiện được cách giải bài tập của lai 1 cặp tính trạng.
- Thực hiện được cách giải bài tập của lai 1 cặp tính trạng.
30%=3điểm
33,3%=1 điểm
33,3%=1 điểm
33,3%=1 điểm
2. Nhiễm sắc thể
07 tiết
- Trình bày được điểm giống nhau giữa NP và GP.
Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực:cái là 1:1
- Trình bày được điểm khác nhau giữa NP và GP.
30%=3điểm
66,7% = 2điểm
33,3% = 1điểm
3. ADN và Gen
07 tiết
- Nêu được thành phần hóa học của ARN.
- Kể được các loại ARN, chức năng.
15%=1,5điểm
100%=1.5 điểm
4. Biến dị
Nêu được khái niệm đột biến gen
Giải thích được tại sao đột biến gen thường có hại
10%= 1 điểm
50%=0.5 điểm
50%=0.5 điểm
4. DTH với người
03 tiết
Biết được nguyên nhân phát sinh bệnh và tật DT ở người
Nêu được các biện pháp phòng tránh bệnh và tật di truyền ở người
15%=1.5điểm
50% = 0,5điểm
50% = 1điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
100 %=10điểm
Số câu :5/2
Số điểm 5=50%
Số câu :3/2
Sốđiểm2.25=22.5%
Số câu:3/2
Sốđiểm1.25=12.5%
Số câu :1/2
Sốđiểm:1.5=15%
Đáp án:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1.
(3đ)
a. Nội dung: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang TT trội với cá thể mang TT lặn.
+ Nếu FB đồng loạt giống nhau thì cá thể mang TT trội có kgen đồng hợp.
+ Nếu FB phân tính thì cá thể mang TT trội có kgen dị hợp.
b. - F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội.
Quy ước : A - lông đen ; a - lông trắng.
Ta có sơ đồ lai như sau :
P : AA ( lông đen ) x aa ( lông trắng )
Gp : A a
F1 : Aa 100% lông đen
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1 : 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Vậy F2 có kiểu hình là 3 lông đen và 1 lông trắng.
Cho F1 lai phân tích, ta có sơ đồ lai như sau :
P : Aa x aa
Gp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Nguyễn Văn Tư
Dung lượng: 76,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)